
Thuốc Agimfast 60
Liên hệ
VD-25605-16 là số đăng ký của Thuốc Agimfast 60 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Agimexpharm, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Fexofenadine , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Agimfast 60 được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10
Mô tả sản phẩm
Thuốc Agimfast 60
Thuốc Agimfast 60 là thuốc gì?
Agimfast 60 là thuốc giảm đau kháng viêm chứa hoạt chất Fexofenadine 60mg, được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính vô căn.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fexofenadine | 60mg |
Chỉ định
Thuốc AGIMFAST 60 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng như: Hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.
- Mày đay mạn tính vô căn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bệnh nhân.
Thường gặp (ADR >1/100)
- Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu
- Nhiễm trùng: Nhiễm virus (cảm, cúm), nhiễm khuẩn hô hấp trên, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang
- Khác: Ngứa họng, đau bụng kinh, đau lưng
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
Chưa có báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của fexofenadine trong máu. Tuy nhiên tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.
- Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với fexofenadine sẽ làm giảm hấp thu thuốc. Vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
Dược lực học
Fexofenadine là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hoá có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadine không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha - hoặc beta - adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1 tạo thành phức hợp bên vững và tách ra chậm.
Dược động học
Hấp thu:
Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống 1 viên nén 60 mg, nồng độ đỉnh trong máu khoảng 142 nanogam/ml, đạt được sau 2 - 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc.
Phân bố:
Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 - 70% chủ yếu là với albumin và alpha - acid glycoprotein. Thể tích phân bố là 5,4 - 5,8 lít/kg. Không rõ thuốc có qua nhau thai hoặc bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng khi dùng terfenadin đã phát hiện được fexofenadin là chất chuyển hóa của terfenadin trong sữa mẹ. Fexofenadin không qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa:
Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hoá. Khoảng 0,5 - 1,5% được chuyển hoá ở gan nhờ hệ enzyme cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hoá thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.
Thải trừ:
Nửa đời thải trừ của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 80%), 11 - 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em >12 tuổi: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
- Liều khởi đầu cho người suy thận: Một lần duy nhất 1 viên/24 giờ.
- Người già và bệnh nhân suy gan: Không cần giảm liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Đối với người lớn tuổi, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
- Đối với người đang lái xe và vận hành máy móc.
- Cần thận trọng theo dõi (người bệnh hay thuốc khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
- Không dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.
- Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
- Thời kỳ cho con bú: Cần thận trọng.
Xử lý quá liều
Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo. Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Fexofenadine
Fexofenadine là một thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, có tác dụng ức chế chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên. Nó có tác dụng chống dị ứng hiệu quả mà không gây buồn ngủ đáng kể.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Agimexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Fexofenadine |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |