Thuốc Agimfast 180

Thuốc Agimfast 180

Liên hệ

VD-28822-18 là số đăng ký của Thuốc Agimfast 180 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Agimexpharm, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Fexofenadin hydrochlorid , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Agimfast 180 được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17

Mô tả sản phẩm


Thuốc Agimfast 180

Thuốc Agimfast 180 là thuốc gì?

Thuốc Agimfast 180 là thuốc chống dị ứng, được chỉ định để điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính vô căn.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Fexofenadin hydrochlorid 180mg

Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt.
  • Điều trị mày đay mạn tính vô căn.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bệnh nhân.

  • Thường gặp: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt; buồn nôn, khó tiêu; nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc:

  • Erythromycin và Ketoconazol làm tăng nồng độ Fexofenadin trong máu. Tuy nhiên tương tác này không có ý nghĩa trên lâm sàng.
  • Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi nếu dùng đồng thời với Fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu thuốc. Cần dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.

Dược lực học:

Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hoá có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholine, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha1- hoặc beta-adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

Dược động học:

Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống 1 viên nén 60mg, nồng độ đỉnh trong máu khoảng 142 nanogam/ml, đạt được sau 2 đến 3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 đến 70% chủ yếu là với albumin và alpha1 – acid glycoprotein. Thể tích phân bố là 5,4 – 5,8 lít/kg. Fexofenadin không qua hàng rào máu não. Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hoá. Khoảng 0,5 đến 1,5% được chuyển hoá ở gan nhờ hệ enzyme cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hoá thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột. Nửa đời thải trừ của Fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 80%), 11 đến 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Thuốc dạng viên dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Liều khởi đầu cho người suy thận là một lần duy nhất 1 viên/24 giờ.
  • Người già và bệnh nhân suy gan không cần giảm liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh lớn tuổi, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
  • Cần thận trọng theo dõi khi dùng Fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q-T kéo dài từ trước.
  • Không dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng Fexofenadin.
  • Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
  • Thời kỳ cho con bú: Cần thận trọng.
  • Tuy Fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Xử lý quá liều:

Thông tin về độc tính cấp của Fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo. Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Bảo quản:

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thông tin thêm về Fexofenadin Hydrochlorid

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp. Không có thêm thông tin chi tiết nào khác.)

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Agimexpharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.