
Thuốc Agilosart-H 50/12.5
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Agilosart-H 50/12.5 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Agimexpharm, có thành phần chính là Losartan , Hydrochlorothiazide . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-29653-18. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Agilosart-H 50/12.5, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Thuốc Agilosart-H 50/12.5
Thuốc Agilosart-H 50/12.5 là thuốc gì?
Agilosart-H 50/12.5 là thuốc phối hợp chứa hai hoạt chất là Losartan 50mg và Hydrochlorothiazide 12.5mg, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Losartan | 50 mg |
Hydrochlorothiazide | 12.5 mg |
Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, đặc biệt các trường hợp không kiểm soát được huyết áp bằng liệu pháp dùng đơn lẻ.
- Điều trị phối hợp với một thuốc chống tăng huyết áp khác. (Lưu ý: Thuốc không được chỉ định điều trị ban đầu trong điều trị tăng huyết áp.)
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với losartan, với các thiazid và các dẫn chất sulphonamid hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
- Hạ kali máu, tăng calci huyết.
- Người suy gan nặng.
- Người suy thận có creatinin máu > 250 mmol/lít hoặc kali huyết > 25 mmol/lít hoặc hệ số thanh thải creatinin < 30 mmol/lít/phút.
- Người vô niệu.
- Không dùng chung thuốc này với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường.
Tác dụng phụ:
Losartan:
Thường gặp (>1/100): Hạ huyết áp, đau ngực, mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi, tăng kali huyết, hạ glucose máu, tiêu chảy, khó tiêu, hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit, đau lưng, đau chân, đau cơ, ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, block A-V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt, lo âu, mất điều hoà, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt, rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, màu đau, vết bầm, ngoại ban, bệnh gout, chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày, bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm, tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin, dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ, nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt, Ù tai, nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng, Toát mồ hôi.
Hydrochlorothiazide:
Thường gặp (>1/100): Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, hạ huyết áp thế đứng, giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột, màu đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng, hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.
Hiếm gặp (< 1/1000): Phản ứng phản vệ, sốt, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, viêm gan, vàng da mật trong gan, viêm tụy, khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ), suy hô hấp, suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương, mờ mắt.
Lưu ý: Danh sách tác dụng phụ trên không đầy đủ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
Thuốc Agilosart-H 50/12.5 có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm các thuốc chống tăng huyết áp khác, thuốc ảnh hưởng đến kali, lithi, cimetidin, phenobarbital, rifampicin, aminoglutethimid, carbamazepin, nafcillin, nevirapin, phenytoin, thuốc chống viêm không steroid (NSAID), rượu, barbiturat, thuốc ngủ gây nghiện, thuốc chống đái tháo đường, corticosteroid, ACTH, amin tăng huyết áp, thuốc giãn cơ, quinidin, nhựa cholestyramin hoặc colestipol, alopurinol, tetracyclin.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, thảo dược mà bạn đang sử dụng.
Dược lực học:
Agilosart-H 50/12.5 kết hợp hai hoạt chất: Losartan (chất đối kháng thụ thể angiotensin II) và Hydrochlorothiazide (thuốc lợi tiểu nhóm thiazid). Hai hoạt chất này có tác dụng hiệp đồng, làm giảm huyết áp hiệu quả hơn so với khi sử dụng riêng lẻ.
Dược động học:
Losartan: Hấp thu tốt qua đường uống, chuyển hóa ở gan, thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Chất chuyển hóa chính có hoạt tính, thời gian bán thải 6-9 giờ. Thải trừ qua thận và phân.
Hydrochlorothiazide: Hấp thu nhanh qua đường uống, thời gian bán thải khoảng 9.5-13 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: Liều khởi đầu và duy trì thường là 1 viên/ngày. Có thể tăng liều lên 2 viên/ngày nếu cần thiết. Liều tối đa là 2 viên/ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên (<18 tuổi): Không khuyến cáo sử dụng.
Lưu ý: Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của người bệnh. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Giám sát huyết áp và điện giải, đặc biệt ở người bệnh mất nước, dùng thuốc lợi tiểu, suy thận, suy gan, đái tháo đường, gút.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
- Thuốc này chứa lactose, không nên dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose.
Xử lý quá liều:
Chưa có thông tin cụ thể về điều trị khi dùng quá liều thuốc phối hợp losartan và hydrochlorothiazide. Phương pháp điều trị là chữa triệu chứng và hỗ trợ. Cần ngừng ngay thuốc và theo dõi kỹ người bệnh. Các biện pháp được đề nghị là gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt, bù nước, cân bằng điện giải.
Quên liều:
Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Agimexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Losartan Hydrochlorothiazide |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |