
Thuốc agiLosart-H 100/125
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc agiLosart-H 100/125 với thành phần là Hydroclorothiazid , Losartan kali - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Agimexpharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-32775-19, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc agiLosart-H 100/125, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20
Mô tả sản phẩm
Thuốc agiLosart-H 100/12,5
Thuốc agiLosart-H 100/12,5 là thuốc gì?
agiLosart-H 100/12,5 là thuốc phối hợp chứa Losartan kali và Hydroclorothiazid, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, đặc biệt là những trường hợp không kiểm soát được huyết áp bằng liệu pháp dùng một thuốc. Thuốc này không được chỉ định làm thuốc điều trị ban đầu cho tăng huyết áp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Losartan kali | 100 mg |
Hydroclorothiazid | 12.5 mg |
Chỉ định
Thuốc agiLosart-H 100/12,5 được chỉ định dùng trong trường hợp tăng huyết áp vô căn ở người lớn, đặc biệt là những trường hợp không kiểm soát được huyết áp bằng liệu pháp dùng một thuốc. Thuốc này có thể được phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác nếu cần thiết.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với losartan, hydroclorothiazid, các dẫn chất sulfonamid hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Hạ kali máu, tăng calci huyết.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút) hoặc người có creatinin máu ≥ 250 mmol/lít hoặc kali huyết ≥ 5 mmol/lít.
- Người vô niệu.
- Không dùng chung với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường.
Tác dụng phụ
Do Losartan:
- Thường gặp: Hạ huyết áp, đau ngực, mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi, tăng kali huyết, hạ glucose máu, tiêu chảy, khó tiêu, hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit, đau lưng, đau chân, đau cơ, hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu, ho, sung huyết mũi, viêm xoang.
- Ít gặp: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A-V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt, lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt, rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban, bệnh gút, chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày, bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm, tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin, dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ, nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt, ù tai, nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng, toát mồ hôi.
Do Hydroclorothiazid:
- Thường gặp: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, hạ huyết áp thế đứng, giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
- Ít gặp: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột, mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng, hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, sốt, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy, khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ), suy hô hấp, suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương, mờ mắt.
Tương tác thuốc
Xem phần tương tác thuốc trong nội dung cung cấp.
Dược lực học
agiLosart-H 100/12,5 là sự phối hợp của Losartan (chất đối kháng thụ thể angiotensin II) và Hydroclorothiazid (thuốc lợi tiểu thiazid). Losartan ức chế tác dụng của angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh, trong khi Hydroclorothiazid làm tăng bài tiết natri và nước, giúp hạ huyết áp.
Losartan: Losartan là chất đối kháng thụ thể angiotensin II (typ AT1), ngăn chặn angiotensin II gắn vào thụ thể AT1 trong nhiều mô, gây giãn mạch và giảm tiết aldosteron.
Hydroclorothiazid: Hydroclorothiazid là thuốc lợi tiểu thiazid, ức chế tái hấp thu natri và clorua ở ống lượn xa, tăng bài tiết nước và điện giải.
Dược động học
Losartan: Hấp thu tốt qua đường uống, chuyển hóa ở gan, thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Chất chuyển hóa chính có hoạt tính, thời gian bán thải 6-9 giờ.
Hydroclorothiazid: Hấp thu nhanh qua đường uống, thời gian bán thải khoảng 9,5-13 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Liều khởi đầu và duy trì thường là 1 viên/ngày, uống nguyên viên với nước. Không phụ thuộc vào bữa ăn.
Trẻ em và thanh thiếu niên: Không khuyến cáo sử dụng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem phần thận trọng khi sử dụng trong nội dung cung cấp.
Xử lý quá liều
Xem phần xử lý quá liều trong nội dung cung cấp.
Quên liều
Uống bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần
Losartan: Thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, có tác dụng hạ huyết áp bằng cách ức chế tác dụng của angiotensin II.
Hydroclorothiazid: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid, có tác dụng lợi tiểu và hạ huyết áp bằng cách tăng bài tiết natri và nước.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Agimexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |