
Thuốc Agifovir 300mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Agifovir 300mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Agimexpharm. Thuốc Thuốc Agifovir 300mg có hoạt chất chính là Tenofovir disoproxil fumarat , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-18925-13. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Thuốc Agifovir 300mg
Thuốc Agifovir 300mg là thuốc gì?
Agifovir 300mg là thuốc kháng virus thuộc nhóm nucleotide reverse transcriptase inhibitor (NRTI). Thuốc chứa hoạt chất chính là Tenofovir disoproxil fumarat 300mg.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tenofovir disoproxil fumarat | 300mg |
Chỉ định:
- Điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác. Chỉ định này áp dụng cho cả bệnh nhân chưa và đã được điều trị bằng các thuốc kháng retrovirus trước đó.
- Điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn (có HBeAg+ và HBeAg-, bệnh gan còn bù).
Lưu ý: Không được chỉ định tenofovir chung với các chế phẩm dạng kết hợp trong công thức có chứa tenofovir. Tenofovir không được dùng kết hợp với adefovir dipivoxil.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với tenofovir hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Suy thận nặng.
- Bạch cầu đa nhân trung tính bất thường (< 0,75 X 109/L) hoặc nồng độ hemoglobin bất thường (< 75 g/L).
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Chuyển hóa: Giảm phosphat máu.
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, chướng bụng, đầy hơi.
- Gan mật: Tăng transaminase.
- Da: Phát ban.
- Khác: Suy nhược, mệt mỏi.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Chuyển hóa: Hạ kali máu.
- Tiêu hóa: Viêm tụy.
- Cơ - xương: Tiêu cơ vân, yếu cơ.
- Thận: Tăng creatinin, bệnh ống thận gần (bao gồm cả hội chứng Fanconi).
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Chuyển hóa: Nhiễm axit lactic.
- Gan mật: Gan nhiễm mỡ, viêm gan.
- Da và mô dưới da: Phù mạch.
- Cơ - xương: Nhuyễn xương, bệnh cơ.
- Thận: Suy thận cấp, suy thận, hoại tử ống thận cấp, viêm thận, đái tháo nhạt do thận.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, hãy ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Didanosine: Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời. Giám sát chặt chẽ các phản ứng bất lợi liên quan đến didanosine.
- Atazanivir: Làm tăng nồng độ tenofovir. Khi dùng chung với tenofovir, nên dùng atazanivir 300mg với ritonavir 100 mg. Atazanivir không kết hợp với ritonavir không được dùng đồng thời với tenofovir.
- Lopinavir/Ritonavir: Làm tăng nồng độ tenofovir. Giám sát chặt chẽ các phản ứng bất lợi liên quan đến tenofovir.
- Thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận: (ví dụ: cidofovir, acyclovir, valacyclovir, ganciclovir, valganciclovir) có thể làm tăng nồng độ tenofovir.
- Adefovir dipivoxil: Không được dùng kết hợp với tenofovir trong điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính.
Dược lực học:
Tenofovir là thuốc kháng retrovirus (ARV). Thuốc ức chế sự phiên mã ngược của virus HIV-1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin-5' triphosphat và sau khi gắn kết vào DNA, kết thúc chuỗi DNA.
Dược động học:
Tenofovir disoproxil fumarat được hấp thu nhanh và chuyển thành tenofovir. Sinh khả dụng khoảng 25%, tăng khi dùng với bữa ăn giàu chất béo. Phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt ở thận và gan. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 17 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn (HIV-1 và viêm gan B mạn tính): 300mg x 1 lần/ngày, uống trong bữa ăn.
Trẻ em (HIV-1, > 35kg, từ 12 tuổi): 300mg x 1 lần/ngày.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều tùy thuộc vào độ thanh thải Creatinin (ClCr). Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, bệnh gan, đồng nhiễm viêm gan C, và bệnh nhân có nguy cơ giảm mật độ xương.
- Theo dõi chức năng thận và phosphat huyết thanh định kỳ.
- Cần theo dõi chức năng gan chặt chẽ khi ngừng thuốc ở bệnh nhân đồng nhiễm viêm gan B.
Xử lý quá liều:
Chưa có báo cáo về triệu chứng quá liều. Nếu xảy ra, cần theo dõi bệnh nhân và áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ.
Quên liều:
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.
Thông tin bổ sung về Tenofovir disoproxil fumarat:
Tenofovir disoproxil fumarat là một prodrug, cần được chuyển hóa thành tenofovir hoạt động để phát huy tác dụng kháng virus.
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Agimexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |