Thuốc Agietoxib 60

Thuốc Agietoxib 60

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Agietoxib 60 của thương hiệu Agimexpharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Agietoxib 60 được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-13304-10, và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Etoricoxib - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57

Mô tả sản phẩm


Thuốc Agietoxib 60

Thuốc Agietoxib 60 là thuốc gì?

Agietoxib 60 là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Etoricoxib với hàm lượng 60mg. Thuốc được chỉ định để điều trị triệu chứng các bệnh về xương khớp và giảm đau trong một số trường hợp cụ thể ở người lớn và trẻ em trên 16 tuổi.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Etoricoxib 60 mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống.
  • Giảm đau và triệu chứng của cơn gout cấp ở người lớn và trẻ em trên 16 tuổi.
  • Điều trị ngắn hạn giảm đau vừa liên quan đến phẫu thuật răng miệng ở người lớn và trẻ em trên 16 tuổi.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với etoricoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.
  • Suy gan nặng (điểm Child-Pugh ≥ 10).
  • Viêm ruột.
  • Bệnh mạch máu não.
  • Suy thận (ClCr < 30ml/phút).
  • Viêm bàng quang.
  • Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
  • Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp thường xuyên trên 140/90mmHg và không được kiểm soát đầy đủ.
  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và bệnh não-mạch.
  • Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid (bao gồm cả chất ức chế COX-2).
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Trẻ em dưới 16 tuổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Đau bụng.
  • Nhiễm trùng và nhiễm KST: Viêm xương ổ răng.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù nề/giữ nước.
  • Mạch máu: Cao huyết áp.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.
  • Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Nhiễm trùng và nhiễm KST: Viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu.
  • Máu và bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông: Làm tăng thời gian prothrombin, cần theo dõi đông máu (ví dụ: warfarin).
  • Rifampin: Làm giảm nồng độ etoricoxib trong huyết tương.
  • Methotrexat: Cần thận trọng khi dùng liều 90 mg etoricoxib cùng lúc với methotrexat.
  • Thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển, đối kháng angiotensin II: Làm giảm tác dụng của các thuốc này. Thận trọng ở người cao tuổi, suy thận.
  • Lithium: Etoricoxib làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương, cần giám sát chặt chẽ.
  • Aspirin: Dùng aspirin liều thấp cùng etoricoxib làm tăng nguy cơ viêm loét đường tiêu hóa.
  • Thuốc tránh thai đường uống (chứa ethinyl estradiol): Làm tăng nồng độ thuốc tránh thai, tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Liệu pháp thay thế hormone: Tăng nguy cơ tác dụng phụ khi dùng cùng etoricoxib.

Dược lực học

Etoricoxib là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2). Sự ức chế COX-2 làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng viêm, giảm đau mà không ảnh hưởng nhiều đến chức năng tiểu cầu.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường uống, sinh khả dụng gần 100%, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 giờ.
  • Phân bố: Khoảng 90% gắn kết với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi cytochrom P450 3A4.
  • Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán thải là 22 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tình trạng bệnh Liều dùng
Viêm xương khớp 60 mg/lần/ngày (có thể tăng từ 30mg/lần/ngày nếu cần)
Gout cấp 120 mg/lần/ngày, tối đa 8 ngày
Viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống 60 mg/lần/ngày (có thể tăng lên 90 mg/lần/ngày nếu cần, sau đó duy trì 60 mg/lần/ngày)
Đau sau phẫu thuật răng 90 mg/lần/ngày, tối đa 3 ngày
Đau cơ xương mãn tính 60 mg/lần/ngày (có thể tăng lên 120 mg/lần/ngày nếu cần)

Bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinine ≥ 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
  • Độ thanh thải creatinine < 30ml/phút: Chống chỉ định.

Bệnh nhân suy gan:

  • Suy gan nhẹ (Điểm Child-Pugh: 5-6): Không quá 60 mg/lần/ngày.
  • Suy gan trung bình (Điểm Child-Pugh: 7-9): Không quá 30 mg/lần/ngày.
  • Suy gan nặng (Điểm Child-Pugh: ≥ 10): Chống chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở người cao tuổi và những người có nguy cơ cao mắc biến chứng đường tiêu hóa với NSAID.
  • Thận trọng với bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, huyết áp cao, suy gan và thận.
  • Dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Thận trọng với bệnh nhân bị phù, giữ nước, cao huyết áp.
  • Điều trị mất nước trước khi dùng thuốc.
  • Etoricoxib có thể che giấu các dấu hiệu của viêm.
  • Thuốc chứa lactose và màu tartrazine.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều cấp tính. Điều trị hỗ trợ: loại bỏ thuốc chưa hấp thu, theo dõi lâm sàng và điều trị nâng đỡ.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Etoricoxib

Etoricoxib là một chất ức chế chọn lọc COX-2, có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt. So với các NSAID không chọn lọc, etoricoxib ít gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa hơn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Agimexpharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Etoricoxib
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.