
Thuốc Agicetam 800
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Agicetam 800 với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-26091-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên tại Việt Nam. Piracetam là hoạt chất chính có trong Thuốc Agicetam 800. Thương hiệu của thuốc Thuốc Agicetam 800 chính là Agimexpharm
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Thuốc Agicetam 800
Thuốc Agicetam 800 là thuốc gì?
Agicetam 800 là thuốc tăng cường tuần hoàn não, chứa hoạt chất Piracetam với hàm lượng 800mg/viên. Thuốc được chỉ định để cải thiện các triệu chứng chóng mặt, hỗ trợ điều trị triệu chứng bệnh thiếu hụt nhận thức và bệnh lý thần kinh mãn tính ở người cao tuổi (không bao gồm bệnh Alzheimer và các chứng mất trí nhớ khác), và điều trị bệnh giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não (phối hợp với các liệu pháp chống co giật khác).
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Piracetam | 800mg |
Chỉ định
- Cải thiện triệu chứng chóng mặt.
- Hỗ trợ điều trị triệu chứng bệnh thiếu hụt nhận thức và bệnh lý thần kinh mãn tính ở người cao tuổi (không bao gồm bệnh Alzheimer và các chứng mất trí nhớ khác).
- Điều trị bệnh giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não (phối hợp với các liệu pháp chống co giật khác).
Chống chỉ định
- Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20ml/phút).
- Bệnh Huntington.
- Xuất huyết não.
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR >1/100)
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động, trầm cảm.
- Huyết học: Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
- Da: Viêm da, ngứa, mày đay.
Xử trí ADR: Có thể giảm nhẹ tác dụng phụ bằng cách giảm liều.
Tương tác thuốc
Tương tác dược động học: Tương tác thuốc làm thay đổi dược động học của Piracetam được dự đoán thấp vì 90% liều Piracetam thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi. Có tương tác với hormon tuyến giáp và acenocoumarol. Sử dụng cùng thuốc chống động kinh và rượu không ảnh hưởng đáng kể đến nồng độ thuốc.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Dược lực học
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) có tác dụng hưng phấn (cải thiện chuyển hóa tế bào thần kinh). Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin… Thuốc có thể làm thay đổi dẫn truyền thần kinh và cải thiện môi trường chuyển hoá cho tế bào thần kinh. Trên thực nghiệm, Piracetam bảo vệ chống lại rối loạn chuyển hoá do thiếu máu cục bộ, tăng đề kháng của não với thiếu oxy, tăng huy động và sử dụng glucose, tăng giải phóng dopamin, và có tác dụng chống giật rung cơ. Piracetam không gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau.
Dược động học
Hấp thu
Hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng gần 100%. Hấp thu không thay đổi khi điều trị dài ngày.
Phân bố
Thể tích phân bố khoảng 0,6l/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô, qua hàng rào máu não, nhau thai và màng dùng trong thẩm tích thận. Không gắn vào protein huyết tương.
Thải trừ
Đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86ml/phút. 30 giờ sau khi uống, hơn 95% thuốc thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải tăng ở người suy thận.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Uống trọn viên với một ly nước đầy, có thể uống cùng thức ăn hoặc không.
Liều dùng
Điều trị giật rung cơ: Bắt đầu với 7,2g/ngày, chia 2-3 lần. Tăng liều 4,8g/ngày cứ 3-4 ngày một lần, tối đa 24g/ngày. Giảm liều dần dần khi bệnh thuyên giảm.
Điều trị hỗ trợ thiếu hụt nhận thức, bệnh lý thần kinh mãn tính ở người cao tuổi và chóng mặt: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Đối tượng đặc biệt
Người cao tuổi
Cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận. Đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận
Chống chỉ định ở suy thận nặng (Clcr < 20ml/phút). Điều chỉnh liều theo bảng sau (ước lượng Clcr theo công thức: Clcr = {[140 - tuổi (năm)] x cân nặng (kg) / [72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)]} (x 0,85 ở phụ nữ)):
Nhóm | Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều và số lần dùng thuốc |
---|---|---|
Bình thường | >80 | Liều thường dùng hàng ngày, chia 2-4 lần |
Nhẹ | 50 - 79 | ⅔ liều dùng hàng ngày, chia 2-3 lần |
Trung bình | 30 - 49 | ⅓ liều dùng hàng ngày, chia 2 lần |
Nặng | < 30 | ⅙ liều dùng hàng ngày, uống 1 lần |
Bệnh thận giai đoạn cuối | - | Chống chỉ định |
Bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ suy gan. Điều chỉnh liều ở bệnh nhân vừa suy gan vừa suy thận.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tác động trên kết tập tiểu cầu: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, nguy cơ chảy máu (loét đường tiêu hóa, rối loạn đông máu, tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết…), cần phẫu thuật, hoặc dùng thuốc chống đông máu/chống kết tập tiểu cầu.
- Suy thận: Thận trọng khi dùng cho người suy thận (xem Liều dùng và Cách dùng).
- Người cao tuổi: Đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều (xem Liều dùng và Cách dùng).
- Ngưng thuốc: Tránh ngưng đột ngột để tránh cơn động kinh giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thân.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không dùng Agicetam 800 trong thời kỳ mang thai và cho con bú trừ khi thật cần thiết.
Xử lý quá liều
Không có tác dụng phụ đặc trưng nào liên quan đến quá liều Piracetam. Trong trường hợp quá liều đáng kể, cấp tính, có thể làm trống dạ dày. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và có thể bao gồm thẩm tách máu (hiệu suất 50-60%).
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Piracetam
Piracetam là một dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric (GABA), được coi là một chất có tác dụng hưng phấn (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh). Cơ chế tác dụng chính xác của Piracetam vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng nó được cho là tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh, góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để tế bào thần kinh hoạt động tốt hơn.
Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Agimexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Piracetam |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |