
Thuốc Agicetam 400
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Agicetam 400 được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Piracetam , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Agimexpharm đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-13303-10) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42
Mô tả sản phẩm
Thuốc Agicetam 400
Thuốc Agicetam 400 là thuốc gì?
Thuốc Agicetam 400 là thuốc tăng cường tuần hoàn não, thuộc nhóm thuốc hướng thần kinh. Thành phần chính là Piracetam với hàm lượng 400mg.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Piracetam | 400mg |
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng chóng mặt.
- Ở người cao tuổi: Suy giảm trí nhớ, chóng mặt, kém tập trung hoặc thiếu tỉnh táo, thay đổi khí sắc, rối loạn hành vi, kém chú ý đến bản thân, sa sút trí tuệ do nhồi máu não nhiều ổ.
- Đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp (chỉ định này dựa trên kết quả thử nghiệm lâm sàng).
- Điều trị nghiện rượu.
- Điều trị bệnh thiếu máu hồng cầu liềm.
- Ở trẻ em: Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.
- Dùng bổ trợ trong điều trị giật rung cơ có nguồn gốc vỏ não.
Chống chỉ định
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20ml/phút).
- Người mắc bệnh Huntington.
- Người bệnh suy gan.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
- Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Chóng mặt.
- Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Hướng dẫn xử trí: Có thể giảm nhẹ các tác dụng phụ bằng cách giảm liều.
Tương tác thuốc
- Có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) nếu cần.
- Có báo cáo tương tác giữa Piracetam và tinh chất tuyến giáp: lú lẫn, kích thích và rối loạn giấc ngủ.
- Có thể làm tăng thời gian prothrombin khi dùng cùng warfarin.
Dược lực học
Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA), được coi là một chất có tác dụng hưng phấn (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh). Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin… Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và cải thiện môi trường chuyển hoá cho tế bào thần kinh hoạt động tốt. Trên thực nghiệm, Piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hoá do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin, có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Piracetam không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau. Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống giật rung cơ.
Dược động học
Hấp thu: Piracetam dùng đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hoá. Sinh khả dụng gần 100%. Hấp thu thuốc không thay đổi khi điều trị dài ngày.
Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 0,6l/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương.
Thải trừ: Được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86ml/phút, 30 giờ sau khi uống , hơn 95% thuốc được thải theo nước tiểu. Ở người suy thận thì thời gian bán thải tăng lên.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
Liều dùng: Liều thường dùng là 30 - 160mg/kg/ngày, tùy theo chỉ định, chia đều ngày 2 lần hoặc 3 - 4 lần. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và thể trạng bệnh nhân. Xem phần chỉ định để biết liều dùng cho từng trường hợp cụ thể.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi. Điều chỉnh liều tùy thuộc vào hệ số thanh thải creatinin.
- Tránh ngừng thuốc đột ngột ở bệnh nhân rung giật cơ.
- Thận trọng trên bệnh nhân loét dạ dày, có tiền sử đột quỵ do xuất huyết, dùng cùng các thuốc gây chảy máu.
- Thận trọng trong các phẫu thuật lớn.
Xử lý quá liều
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi lỡ dùng quá liều.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Piracetam
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có trong dữ liệu cung cấp, không thêm thông tin từ nguồn khác)
Piracetam là một dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric (GABA). Cơ chế tác dụng chính xác của Piracetam vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng nó được biết là ảnh hưởng đến một số chất dẫn truyền thần kinh và cải thiện quá trình chuyển hóa tế bào thần kinh.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Mang thai: Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Cho con bú: Không nên dùng thuốc Agicetam 400 cho người cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, một số báo cáo cho thấy nguy cơ gây chóng mặt.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Agimexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Piracetam |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |