
Thuốc Agicardi 2,5
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Agicardi 2,5 với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-35788-22. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Bisoprolol fumarat là hoạt chất chính có trong Thuốc Agicardi 2,5. Thương hiệu của thuốc Thuốc Agicardi 2,5 chính là Agimexpharm
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34
Mô tả sản phẩm
Thuốc Agicardi 2,5
Thuốc Agicardi 2,5 là thuốc gì?
Agicardi 2,5 là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn beta, có tác dụng điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính và suy tim mạn ổn định.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bisoprolol fumarat | 2.5mg/viên |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Điều trị suy tim mạn ổn định, từ vừa đến nặng, kèm giảm chức năng tâm thu thất trái (đã được sử dụng phối hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển, lợi tiểu và với glycosid trợ tim).
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bisoprolol fumarat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy tim cấp tính hay trong các giai đoạn suy tim mất bù cần điều trị tăng co bóp cơ tim tiêm tĩnh mạch; sốc tim, block nhĩ - thất độ 2 hoặc 3; tim chậm nhịp triệu chứng; hạ huyết áp triệu chứng.
- Hen nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
- Giai đoạn muộn của hội chứng tắc nghẽn động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud.
- Bệnh nhân có u tủy thượng thận (u tế bào ưa crôm) khi chưa được điều trị.
- Toan chuyển hóa.
Tác dụng phụ
Bisoprolol được dung nạp tốt ở phần lớn người bệnh. Phần lớn các tác dụng không mong muốn ở mức độ nhẹ và nhất thời.
Tần suất | Hệ thống cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Rất thường gặp | Tim | Chậm nhịp tim (đối với bệnh nhân suy tim mạn) |
Thường gặp | Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón |
Thường gặp | Hô hấp | Viêm mũi |
Thường gặp | Tim | Tăng suy tim (đối với bệnh nhân suy tim mạn), hạ huyết áp (đặc biệt ở bệnh nhân suy tim) |
Thường gặp | Hệ thần kinh | Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, suy nhược |
Ít gặp | Cơ xương và mô liên kết | Đau khớp, yếu cơ, vọp bẻ |
Ít gặp | Hệ thần kinh | Giảm cảm giác, khó ngủ, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ |
Ít gặp | Tim | Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất; chậm nhịp tim (ở bệnh nhân tăng huyết áp hay đau thắt ngực); tăng suy tim (ở bệnh nhân tăng huyết áp hay đau thắt ngực) |
Ít gặp | Hô hấp | Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hay có tiền sử tắc nghẽn khí quản |
Ít gặp | Chung | Đau ngực, phù ngoại biên, suy nhược |
Hiếm gặp | Hệ thần kinh | Ngất, ác mộng, ảo giác |
Hiếm gặp | Hô hấp | Viêm mũi dị ứng |
Hiếm gặp | Mắt | Giảm nước mắt |
Hiếm gặp | Tai và mê cung | Rối loạn thính giác |
Hiếm gặp | Gan mật | Viêm gan |
Hiếm gặp | Da | Phản ứng mẫn cảm như ngứa, đỗ da, phát ban |
Hiếm gặp | Sinh sản | Rối loạn cương dương |
Rất hiếm gặp | Mắt | Viêm kết mạc |
Rất hiếm gặp | Da | Bệnh vẩy nến, rụng tóc |
Rất hiếm gặp | Xét nghiệm | Tăng triglycerid, tăng men gan (ALAT, ASAT) |
Tương tác thuốc
Xem phần tương tác thuốc trong thông tin chi tiết.
Dược lực học
Bisoprolol là thuốc chẹn beta1 chọn lọc, ức chế đáp ứng với kích thích adrenalin bằng cách cạnh tranh chẹn thụ thể β1 adrenergic của tim. Cơ chế hạ huyết áp bao gồm giảm lưu lượng tim, ức chế thận giải phóng renin và giảm tác động của thần kinh giao cảm. Tác dụng nổi bật là làm giảm tần số tim.
Dược động học
Bisoprolol được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 90%. Thời gian bán thải trong huyết tương từ 10 đến 12 giờ. Thuốc chuyển hóa ở gan và bài tiết trong nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Agicardi 2.5 dùng đường uống. Liều dùng và cách dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được hướng dẫn cụ thể.
Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính: Liều khởi đầu thường là 2.5-5mg/ngày, có thể tăng lên tối đa 20mg/ngày.
Điều trị suy tim mạn ổn định: Liều dùng cần được điều chỉnh dần dần theo sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa tim mạch, bắt đầu từ liều rất thấp và tăng dần lên.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Suy tim: Dùng thận trọng, chỉ dùng thêm khi đã có điều trị suy tim với các thuốc cơ bản.
- Ngừng điều trị đột ngột: Có thể dẫn đến đau thắt ngực nặng lên, nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp thất.
- Bệnh mạch ngoại biên: Có thể thúc đẩy hoặc làm nặng thêm các triệu chứng.
- Bệnh co thắt phế quản: Dùng liều thấp nhất có thể và có sẵn thuốc chủ vận beta2.
- Gây mê và đại phẫu thuật: Thận trọng khi dùng các thuốc gây mê làm suy giảm chức năng cơ tim.
- Đái tháo đường và hạ glucose huyết: Có thể che lấp các biểu hiện của hạ glucose huyết.
- Nhiễm độc do tuyến giáp: Có thể che lấp các dấu hiệu lâm sàng của tăng năng tuyến giáp.
- Nguy cơ phản ứng phản vệ: Người bệnh có bệnh sử phản ứng phản vệ nặng có thể phản ứng mạnh hơn.
- Suy giảm chức năng thận và gan: Cần hiệu chỉnh liều.
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
Xử lý quá liều
Các dấu hiệu quá liều gồm có nhịp tim chậm, hạ huyết áp và ngủ lịm. Nếu xảy ra quá liều, phải ngừng bisoprolol, điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Bisoprolol fumarat
(Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp)
Bisoprolol fumarat là một thuốc chẹn beta1 chọn lọc, có tác dụng làm giảm tần số tim, huyết áp và cải thiện chức năng tim.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn và điều trị tốt nhất, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Agimexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |