Thuốc Agi-lanso

Thuốc Agi-lanso

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Agi-lanso là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Agimexpharm. Thuốc có thành phần là Lansoprazol và được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên Viên nang cứng. Thuốc Agi-lanso được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-34101-20

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36

Mô tả sản phẩm


Thuốc Agi-lanso

Thuốc Agi-lanso là thuốc gì?

Thuốc Agi-lanso là thuốc ức chế bơm proton chứa hoạt chất Lansoprazol, được sử dụng để điều trị các vấn đề về dạ dày.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Lansoprazol 30mg

Chỉ định

  • Điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Điều trị loét dạ dày - tá tràng cấp.
  • Điều trị các chứng tăng tiết toan bệnh lý, như hội chứng Zollinger - Ellison, u đa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thống.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với lansoprazol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Có thai 3 tháng đầu.

Tác dụng phụ

Các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất:

Thường gặp:

  • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
  • Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, buồn nôn, tiêu chảy, đau dạ dày, táo bón, đầy hơi, khô miệng hoặc họng.
  • Rối loạn gan mật: Tăng men gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mày đay, ngứa, phát ban.
  • Rối loạn tổng quát: Mệt mỏi.

Ít gặp:

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.
  • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống, đau khớp, đau cơ.
  • Rối loạn tổng quát: Phù.

Hiếm gặp:

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
  • Rối loạn tâm thần: Ảo giác, mất ngủ, nhầm lẫn.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Dị cảm, chóng mặt, bồn chồn, buồn ngủ, run.
  • Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác.
  • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, nhiễm nấm candida ở thực quản, viêm lưỡi, rối loạn vị giác.
  • Rối loạn gan mật: Viêm gan, vàng da.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Đốm xuất huyết, ban xuất huyết, hồng ban đa dạng, nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ.
  • Rối loạn hệ thống sinh sản và vú: To vú đàn ông.
  • Rối loạn tổng quát: Phù mạch, sốt, tăng tiết mồ hôi, chán ăn, bất lực.

Rất hiếm gặp:

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt.
  • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Sốc phản vệ.
  • Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm miệng.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.

Chưa rõ tần suất:

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ magnesi máu.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Bệnh lupus ban đỏ dưới da.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Ảnh hưởng của lansoprazol đối với các thuốc khác:

  • Thuốc hấp thu phụ thuộc pH: Lansoprazol có thể ảnh hưởng đến hấp thu của các thuốc khác, đặc biệt là thuốc ức chế protease HIV (như atazanavir, nelfinavir), ketoconazol và itraconazol.
  • Thuốc được chuyển hóa bởi enzym P450: Lansoprazol có thể tương tác với các thuốc khác được chuyển hóa bởi cùng hệ enzym này (ví dụ: warfarin, theophylline, tacrolimus).
  • Thuốc được vận chuyển bởi P-glycoprotein: Lansoprazol có thể ức chế P-glycoprotein.

Ảnh hưởng của các thuốc khác trên lansoprazol:

  • Thuốc ức chế CYP2C19 (như fluvoxamine): Có thể làm tăng nồng độ lansoprazol trong huyết tương.
  • Thuốc cảm ứng CYP2C19 và CYP3A4 (như rifampicin): Có thể làm giảm nồng độ lansoprazol trong huyết tương.
  • Methotrexat: Sử dụng đồng thời có thể làm tăng độc tính của methotrexat.
  • Sucralfat/Thuốc kháng acid: Có thể làm giảm hấp thu lansoprazol.

Dược lực học

Lansoprazol là dẫn chất benzimidazol có tác dụng chống tiết acid dạ dày. Nó liên kết không thuận nghịch với H+/K+ ATPase, ức chế sự chuyển vận ion hydrogen vào dạ dày. Lansoprazol ức chế tiết acid dạ dày cơ bản và khi bị kích thích. Nó có thể ngăn chặn Helicobacter pylori và có hiệu quả hơn các chất đối kháng thụ thể H2 trong ức chế tiết acid.

Dược động học

Hấp thu: Lansoprazol hấp thu nhanh, khả dụng sinh học trên 80%. Nửa đời trong huyết tương là 1,5 giờ. Hấp thu giảm nếu dùng thuốc sau khi ăn.

Phân phối: Liên kết với protein huyết tương khoảng 97%.

Chuyển hóa: Chuyển hóa nhiều ở gan.

Thải trừ: Khoảng 20% thuốc được bài tiết vào mật và nước tiểu. Thải trừ kéo dài ở người bệnh gan nặng.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống vào buổi sáng trước bữa ăn, không nhai viên nang.

Liều dùng:

  • Viêm thực quản trào ngược: 1 viên/ngày, trong 4-8 tuần (có thể dùng thêm 8 tuần nữa nếu cần).
  • Loét dạ dày - tá tràng: 1 viên/ngày, trong 4-8 tuần (có thể phối hợp với kháng sinh điều trị H. pylori).
  • Tăng tiết toan khác (hội chứng Zollinger - Ellison): Liều ban đầu 2 viên/ngày, sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng.

Cần điều chỉnh liều cho người bệnh gan nặng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần loại trừ khả năng ung thư trước khi điều trị loét dạ dày.
  • Sử dụng thận trọng ở người bệnh gan.
  • Có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
  • Xem xét khả năng nhiễm H. pylori ở người bệnh loét dạ dày - tá tràng.
  • Định kỳ xem xét việc điều trị dài hạn (>1 năm).
  • Ngưng thuốc nếu tiêu chảy nặng và/hoặc dai dẳng.
  • Có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.
  • Có thể gây giảm magnesi máu.
  • Có thể liên quan đến bệnh lupus ban đỏ da bán cấp (SCLE) và viêm thận kẽ cấp tính.
  • Có thể gây giảm hấp thu vitamin B12.
  • Ảnh hưởng đến một số xét nghiệm (Chromogranin A).

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Hạ thân nhiệt, an thần, co giật, giảm tần số hô hấp.

Xử trí: Điều trị hỗ trợ.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Lansoprazol

Lansoprazol là một chất ức chế bơm proton (PPI), có tác dụng ức chế mạnh mẽ sự tiết acid dạ dày. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Agimexpharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.