
Thuốc Adazol 400mg
Liên hệ
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Adazol 400mg - một loại thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Dược 3-2. Thuốc Thuốc Adazol 400mg có hoạt chất chính là Albendazol , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-22783-15. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 1 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Thuốc Adazol 400mg
Thuốc Adazol 400mg là thuốc gì?
Adazol 400mg là thuốc trị giun sán, chứa hoạt chất Albendazol.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Albendazol | 400mg |
Chỉ định:
Thuốc Adazol® được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm ký sinh trùng đường ruột như:
- Giun đũa (Ascaris lumbricoides)
- Giun kim (Enterobius vermicularis)
- Giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus)
- Giun tóc (Trichuris trichiura)
- Giun lươn (Strongyloides stercoralis)
Chống chỉ định:
- Tiền sử dị ứng với các hợp chất benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử nhiễm độc tủy xương.
- Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Adazol 400mg:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) |
|
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) |
|
Hiếm gặp (<1/1000) |
|
Lưu ý: Các tác dụng không mong muốn thường không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Ngừng điều trị nếu bị giảm bạch cầu đáng kể (0.7%). Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
Cần thận trọng khi sử dụng Adazol 400mg cùng với:
- Dexamethasone: Có thể làm tăng nồng độ albendazol sulfoxid trong huyết tương.
- Praziquantel: Có thể làm tăng nồng độ albendazol sulfoxid trong huyết tương.
- Cimetidin: Có thể làm tăng nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và dịch nang sán.
Dược lực học:
Albendazol là dẫn chất benzimidazol carbamat, có phổ hoạt tính rộng trên nhiều loại giun đường ruột. Thuốc ức chế sự trùng hợp của các vi ống trong tế bào ký sinh trùng, gây rối loạn chức năng và dẫn đến chết ký sinh trùng. Dạng chuyển hóa chính của albendazol là albendazol sulfoxid, vẫn giữ tác dụng dược lý.
Dược động học:
Albendazol hấp thu kém sau khi uống (khoảng 5%). Chuyển hóa mạnh ở gan thành albendazol sulfoxid (chất chuyển hóa có hoạt tính). Albendazol sulfoxid liên kết với protein huyết tương khoảng 70% và có thể qua hàng rào máu não. Thải trừ chủ yếu qua thận.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào loại giun sán, tuổi và cân nặng của người bệnh. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.
Điều trị giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc:
- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 1 viên, uống một lần.
Điều trị giun lươn:
- Người lớn: 1 viên/ngày x 3 ngày.
Viên thuốc có thể được nhai hoặc nuốt.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Cân nhắc thận trọng khi sử dụng ở người bệnh có chức năng gan bất thường, bệnh về máu, thận và phụ nữ cho con bú.
Xử lý quá liều:
Điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
Quên liều:
Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch trình. Không uống gấp đôi liều.
Bảo quản:
Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thông tin về Albendazol:
Albendazol là một loại thuốc thuộc nhóm benzimidazole, có tác dụng diệt giun sán rộng phổ. Nó ức chế sự hình thành vi ống trong tế bào giun, dẫn đến tê liệt và chết giun.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dược 3-2 |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 1 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |