
Thuốc Adalat LA 30
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Adalat LA 30 với thành phần Nifedipine , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Bayer. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Đức) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 Vỉ x 10 Viên). Viên nén phóng thích kéo dài Thuốc Adalat LA 30 có số đăng ký lưu hành là VN-20385-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57
Mô tả sản phẩm
Thuốc Adalat LA 30
Thuốc Adalat LA 30 là thuốc gì?
Adalat LA 30 là thuốc điều trị bệnh tim mạch, cụ thể là thuốc điều trị tăng huyết áp và phòng ngừa cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nifedipine | 30mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp ở tất cả các mức độ.
- Dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc chẹn beta để dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với nifedipine hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Shock do tim, hẹp động mạch rõ rệt, đau thắt ngực không ổn định, đang bị hoặc mới bị nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.
- Không dùng để điều trị cơn đau thắt ngực cấp tính.
- Độ an toàn chưa được thiết lập trong trường hợp tăng huyết áp ác tính.
- Không dùng để dự phòng thứ cấp bệnh nhồi máu cơ tim.
- Không dùng cho bệnh nhân suy gan (do thời gian tác dụng của dạng bào chế).
- Không dùng cho bệnh nhân có bệnh sử tắc nghẽn dạ dày-ruột, thực quản hoặc hẹp đường ruột.
- Không dùng ở những bệnh nhân có túi cùng Kock.
- Chống chỉ định ở bệnh nhân bị bệnh viêm ruột hoặc bệnh Crohn.
- Không dùng phối hợp với rifampicin.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Adalat LA 30:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu
- Rối loạn về mạch: Phù mạch, giãn mạch
- Rối loạn tiêu hóa: Táo bón
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Rối loạn hệ miễn dịch, tâm thần, hệ thần kinh, mắt, tim, mạch, hệ hô hấp, tiêu hóa, gan mật, da và toàn thân (xem chi tiết trong thông tin thuốc).
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Rối loạn hệ miễn dịch, hệ thần kinh, tiêu hóa, cơ xương, thận và sinh sản (xem chi tiết trong thông tin thuốc).
Không rõ tần suất:
- Rối loạn máu, hệ miễn dịch, chuyển hóa, hệ thần kinh, mắt, tim, hô hấp, tiêu hóa, gan mật, da và toàn thân (xem chi tiết trong thông tin thuốc).
Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ.
Tương tác thuốc
Nifedipine được chuyển hóa qua hệ thống cytochrome P450 3A4. Sử dụng đồng thời với các thuốc cảm ứng hoặc ức chế hệ thống này có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa và độ thanh thải của nifedipine. Cần theo dõi huyết áp và điều chỉnh liều nifedipine nếu cần thiết. Adalat LA có thể tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng cùng các thuốc điều trị tăng huyết áp khác (thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, …). Sử dụng đồng thời với digoxin, quinidine, tacrolimus cần thận trọng và theo dõi sát sao.
Dược lực học
Nifedipine là chất đối kháng canxi thuộc nhóm 1,4-dihydropyridine. Nó làm giảm dòng ion canxi vào tế bào qua kênh canxi chậm, đặc biệt tác động lên tế bào cơ tim và tế bào cơ trơn của động mạch vành và mạch máu ngoại biên. Tác dụng chính là giãn cơ trơn động mạch, bao gồm cả tuần hoàn vành và ngoại vi. Viên nén Adalat LA được bào chế để phóng thích nifedipine có kiểm soát, hiệu quả với liều uống một lần mỗi ngày.
Dược động học
Adalat LA cung cấp nifedipine gần như không đổi trong 24 giờ. Hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng ở trạng thái ổn định của Adalat LA khoảng 68-86% so với viên nang nifedipine. Thức ăn ảnh hưởng nhẹ đến hấp thu ban đầu nhưng không ảnh hưởng đến sinh khả dụng. Khoảng 95% nifedipine gắn kết với protein huyết tương. Chuyển hóa chủ yếu qua quá trình oxy hóa ở ruột và gan, chất chuyển hóa không có hoạt tính. Bài tiết chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa, một phần nhỏ qua mật. Thời gian bán thải cuối cùng của Adalat LA không thể hiện một tham số có ý nghĩa do nồng độ thuốc được duy trì trong thời gian phóng thích và hấp thu từ viên thuốc.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, không phụ thuộc vào bữa ăn. Uống cách nhau 24 giờ, nên uống vào buổi sáng. Không được nhai, bẻ hay nghiền nát viên thuốc.
Liều dùng:
- Tăng huyết áp nhẹ đến trung bình: Liều ban đầu 20mg/ngày. Có thể tăng liều tối đa 90mg/ngày.
- Tăng huyết áp nặng: Liều ban đầu 30mg/ngày. Có thể tăng liều tối đa 90mg/ngày.
- Phòng ngừa đau thắt ngực: Liều ban đầu 30mg/ngày. Có thể tăng liều tối đa 90mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hạ huyết áp.
- Thận trọng khi dùng phối hợp với thuốc chẹn beta và các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có dự trữ tim kém.
- Có thể cần điều chỉnh kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tổn thương chức năng gan.
- Theo dõi huyết áp khi dùng chung với các thuốc ảnh hưởng đến cytochrome P450 3A4.
- Lớp màng ngoài của viên thuốc không tiêu hóa được, có thể thấy nguyên viên trong phân. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ tắc nghẽn ruột.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Rối loạn tri giác, hôn mê, tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim, tăng đường huyết, toan chuyển hóa, giảm oxy, sốc tim, phù phổi.
Điều trị: Rửa dạ dày, thụt rửa ruột non, truyền huyết tương thay thế (nếu cần), điều trị triệu chứng rối loạn nhịp tim và tụt huyết áp (calci gluconat, dopamin, noradrenalin).
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Nifedipine
Nifedipine là một chất đối kháng canxi thuộc nhóm dihydropyridine, có tác dụng giãn mạch mạnh, làm giảm sức cản mạch máu ngoại vi và mạch vành, dẫn đến giảm huyết áp và giảm gánh nặng cho tim.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Bayer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Nifedipine |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén phóng thích kéo dài |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |