
Thuốc Acyclovir Stella 800mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Acyclovir Stella 800mg với thành phần là Acyclovir - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Stella Pharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 7 Vỉ x 5 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-23346-15, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Acyclovir Stella 800mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57
Mô tả sản phẩm
Thuốc Acyclovir Stella 800mg
Thuốc Acyclovir Stella 800mg là thuốc gì?
Thuốc Acyclovir Stella 800mg là thuốc kháng virus thuộc nhóm nucleoside tổng hợp, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm virus Herpes simplex và Varicella-Zoster.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acyclovir | 800mg |
Chỉ định:
- Điều trị nhiễm virus Herpes simplex trên da và màng nhầy, bao gồm nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
- Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
- Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm Herpes zoster (bệnh zona).
Chống chỉ định:
Thuốc Acyclovir 800mg chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với acyclovir và valacyclovir.
Tác dụng phụ:
Suy thận có thể liên quan tới việc sử dụng acyclovir ở một số bệnh nhân. Tác dụng này thường đảo ngược và được báo cáo là do đáp ứng với quá trình hydrat hóa và/hoặc giảm liều hay ngưng thuốc, nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp. Tác dụng phụ thường xảy ra sau khi dùng đường toàn thân bao gồm tăng bilirubin trong huyết thanh và men gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm đa hồng cầu, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da do độc), sốt, đau đầu, choáng váng và ảnh hưởng đến tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Quá mẫn đã được báo cáo. Viêm gan và vàng da hiếm khi gặp.
Tương tác thuốc:
- Dùng đồng thời zidovudine và acyclovir có thể gây trạng thái lơ mơ và ngủ lịm.
- Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, nên tăng thời gian bán thải (tới 40%), giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải qua thận của acyclovir.
- Amphotericin B và ketoconazole làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
Dược lực học:
Acyclovir là một dẫn chất purine nucleoside tổng hợp với hoạt tính ức chế in vitro và in vivo virus Herpes simplex type 1 (HSV-1), type 2 (HSV-2) và virus Varicella Zoster (VZV). Hoạt tính ức chế của acyclovir chọn lọc cao do ái lực của nó đối với enzyme thymidine kinase (TK) được mã hóa bởi HSV và VZV. Enzyme này biến đổi acyclovir thành acyclovir monophosphate, một dẫn chất nucleotide. Monophosphate được biến đổi thành diphosphate bởi guanylate kinase của tế bào và thành triphosphate bởi một số enzyme của tế bào. In vitro, acyclovir triphosphate làm ngừng sự sao chép DNA của virus Herpes. Quá trình này xảy ra theo 3 đường: Ức chế cạnh tranh với DNA polymerase của virus. Gắn kết và kết thúc chuỗi DNA của virus. Bất hoạt DNA polymerase của virus. Hoạt tính kháng HSV của acyclovir tốt hơn kháng VZV do quá trình phosphoryl hóa của nó hiệu quả hơn bởi enzyme TK của virus.
Dược động học:
- Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của acyclovir khoảng 20% (15 – 30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh khoảng 1,5 – 2 giờ.
- Phân bố: Acyclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như não, thận, phổi, ruột, gan, lách, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy. Liên kết với protein thấp (9 – 33%).
- Chuyển hoá: Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan.
- Thải trừ: Phần lớn thuốc (30 – 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không biến đổi. Thời gian bán thải của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em từ 2 – 3 giờ, ở trẻ sơ sinh 4 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Thuốc Acyclovir 800mg dùng đường uống. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Acyclovir được đào thải qua thận, do đó phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và bệnh nhân lớn tuổi (do thường suy giảm chức năng thận). Hai nhóm bệnh nhân này đều tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn ở thần kinh nên cần theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng không mong muốn. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.
Xử lý quá liều:
Trong trường hợp suy thận cấp và vô niệu, cần tiến hành thẩm tách máu cho người bệnh cho đến khi chức năng thận hồi phục, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.
Quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Acyclovir:
Acyclovir là một thuốc kháng virus hiệu quả trong điều trị nhiễm virus Herpes simplex và Varicella-Zoster. Cơ chế tác dụng của nó là ức chế sự sao chép DNA của virus.
Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30ºC.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Acyclovir |
Quy cách đóng gói | Hộp 7 Vỉ x 5 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |