
Thuốc Acyclovir Stella 400mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Acyclovir Stella 400mg của thương hiệu Stella Pharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Acyclovir Stella 400mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-21528-14, và đang được đóng thành Hộp 7 vỉ x 5 viên. Acyclovir - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57
Mô tả sản phẩm
Thuốc Acyclovir Stella 400mg
Thuốc Acyclovir Stella 400mg là thuốc gì?
Thuốc Acyclovir Stella 400mg là thuốc kháng virus thuộc nhóm các dẫn xuất nucleoside tổng hợp, được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do virus Herpes simplex và Varicella-zoster gây ra.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acyclovir | 400mg |
Chỉ định
- Điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy, bao gồm nhiễm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
- Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
- Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm Herpes zoster (bệnh zona).
Chống chỉ định
Thuốc Acyclovir Stella 400mg chống chỉ định với những bệnh nhân mẫn cảm với Acyclovir và valacyclovir.
Tác dụng phụ
Suy thận có thể liên quan tới việc sử dụng Acyclovir Stella 400mg ở một số bệnh nhân, tác dụng này thường thuận nghịch và được báo cáo là do đáp ứng với quá trình hydrat hóa hoặc giảm liều hay ngưng thuốc, nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp. Tác dụng phụ thường xảy ra sau khi dùng đường toàn thân bao gồm tăng bilirubin trong huyết thanh và enzym gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì độc tính), sốt, đau đầu, choáng váng và ảnh hưởng đến tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Quá mẫn đã được báo cáo. Viêm gan và vàng da hiếm khi được báo cáo.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời zidovudin và Acyclovir Stella 400mg có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
- Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, làm tăng thời gian bán thải (tới 40%), giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải qua thận của Acyclovir Stella 400mg.
- Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của Acyclovir.
Dược lực học
Acyclovir là một dẫn chất purin nucleosid tổng hợp với hoạt tính ức chế in vitro và in vivo virus Herpes simplex túyp 1 (HSV-1), túyp 2 (HSV-2) và virus Varicella-zoster (VZV). Hoạt tính ức chế của acyclovir chọn lọc cao do ái lực của nó đối với enzym thymidin kinase (TK) được mã hóa bởi HSV và VZV. Enzym này biến đổi Acyclovir thành acyclovir monophosphat, một dẫn chất nucleotid. Monophosphat được biến đổi thành diphosphat bởi guanylat kinase tế bào và thành triphosphat bởi một số enzym tế bào. In vitro, Acyclovir triphosphat làm dừng sự sao chép DNA của virus Herpes. Quá trình này xảy ra theo 3 đường: Ức chế cạnh tranh với DNA polymerase của virus; Gắn kết và kết thúc chuỗi DNA của virus; Bất hoạt DNA polymerase của virus. Hoạt tính kháng HSV của acyclovir tốt hơn kháng VZV do quá trình phosphoryl hóa của nó hiệu quả hơn bởi enzym TK của virus.
Dược động học
Sinh khả dụng đường uống của Acyclovir khoảng 20% (trong khoảng 15 - 30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Acyclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, gan, lách, ruột, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tỉnh dịch, dịch não tủy. Liên kết với protein thấp (9 - 33%). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1,5 - 2 giờ. Thời gian bán thải ở người lớn: 3 giờ, ở trẻ em: 2 - 3 giờ, ở trẻ sơ sinh: 4 giờ. Một lượng nhỏ Acyclovir được chuyển hóa ở gan và phần lớn (30 - 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không đổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Acyclovir Stella 400mg được dùng bằng đường uống.
Liều dùng: (Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế)
Người lớn:
- Điều trị Herpes simplex khởi phát, bao gồm Herpes sinh dục: Uống 200mg x 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ khi còn thức) trong khoảng 5 - 10 ngày.
- Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch trầm trọng hay những bệnh nhân kém hấp thu: Uống 400mg x 5 lần/ngày trong khoảng 5 ngày.
- Ngăn chặn tái phát Herpes simplex: Uống 800mg chia làm 2 - 4 lần/ngày. Có thể giảm liều xuống 400 - 600mg/ngày. Có thể dùng liều cao hơn là 1g/ngày.
- Phòng bệnh Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Uống 200 - 400mg x 4 lần/ngày.
- Bệnh thủy đậu: Uống 800mg x 4 hoặc 5 lần/ngày trong khoảng 5 - 7 ngày.
- Herpes zoster: Uống 800mg x 5 lần/ngày có thể trong khoảng 7 - 10 ngày.
Liều dùng cho người suy thận: Nên giảm liều của Acyclovir ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin (CC).
Trẻ em:
- Điều trị nhiễm Herpes simplex và phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: Trẻ ≥ 2 tuổi: Như liều người lớn. Trẻ dưới 2 tuổi: Nửa liều của người lớn.
- Điều trị bệnh thủy đậu (liều dùng liên tục trong 5 ngày): Trẻ ≥ 6 tuổi: 800mg x 4 lần/ngày. Trẻ từ 2 - 5 tuổi: 400mg x 4 lần/ngày. Trẻ dưới 2 tuổi: 200mg x 4 lần/ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Acyclovir Stella 400mg được đào thải qua thận, do đó phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân lớn tuổi thường suy giảm chức năng thận và do đó cần điều chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này. Cả bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng phụ gây độc thần kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng phụ. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Có kết tủa Acyclovir trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5mg/ml. Triệu chứng bao gồm: Creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, tăng huyết áp, khó tiểu tiện.
Điều trị: Trong trường hợp suy thận cấp và vô niệu, bệnh nhân nên được thẩm tách máu cho đến khi chức năng thận phục hồi. Ngừng thuốc. Cho truyền nước và điện giải.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Acyclovir
Acyclovir là một thuốc kháng virus có tác dụng ức chế sự sao chép của virus Herpes simplex và Varicella-zoster. Nó hoạt động bằng cách ức chế DNA polymerase của virus, một enzyme cần thiết cho quá trình sao chép DNA của virus.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Acyclovir |
Quy cách đóng gói | Hộp 7 vỉ x 5 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |