Thuốc Acyclovir Boston 200

Thuốc Acyclovir Boston 200

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Acyclovir Boston 200 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Boston. Thuốc Thuốc Acyclovir Boston 200 có hoạt chất chính là Acyclovir , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-26113-17. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 5 Vỉ x 5 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57

Mô tả sản phẩm


Thuốc Acyclovir Boston 200

Thuốc Acyclovir Boston 200 là thuốc gì?

Thuốc Acyclovir Boston 200 là thuốc kháng virus thuộc nhóm các chất tương tự nucleoside, được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do virus Herpes simplex (HSV) và virus Varicella-zoster (VZV).

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Acyclovir 200mg

Chỉ định:

  • Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex type 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
  • Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
  • Điều trị khởi đầu và phòng ngừa tái nhiễm Herpes sinh dục.
  • Điều trị thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với acyclovir hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn (ngắn hạn). Dùng dài hạn gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
  • Khác: Ban, nhức đầu.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc:

  • Dùng đồng thời zidovudin với acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
  • Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, làm tăng diện tích dưới đường cong và giảm độ thanh thải của acyclovir.
  • Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.
  • Interferon làm tăng tác dụng chống virus in vitro của acyclovir.

Dược lực học:

Acyclovir là một chất tương tự nucleoside, có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes. Khi vào cơ thể, acyclovir được phosphoryl hóa để trở thành dạng có hoạt tính là acyclovir triphosphat có tác dụng ức chế tổng hợp ADN của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của tế bào bình thường. Acyclovir có tác dụng mạnh nhất trên virus Herpes simplex type 1 và kém hơn ở virus Herpes simplex 2, virus Varicella zoster.

Dược động học:

  • Hấp thu: Khả dụng sinh học theo đường uống khoảng 20% (15 - 30%), thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu.
  • Phân bố: Được phân bố rộng khắp trong dịch cơ thể, tỷ lệ liên kết với protein thấp (9 - 35%).
  • Chuyển hóa: Một lượng nhỏ được chuyển hóa ở gan, phần lớn được thải trừ qua thận dưới dạng không biến đổi.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em khoảng 2 - 3 giờ, ở trẻ sơ sinh khoảng 4 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc dùng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn. Nên bắt đầu dùng thuốc càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.

(Liều dùng cụ thể cho từng trường hợp bệnh và từng nhóm tuổi được mô tả chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.)

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cần chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
  • Lưu ý uống thuốc với đủ nước và tránh phối hợp với các thuốc gây độc thận.
  • Chóng mặt là tác dụng phụ đã được ghi nhận, bệnh nhân cần đánh giá phản ứng của bản thân trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng khi lợi ích điều trị vượt trội rủi ro cho thai nhi.
  • Thời kỳ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, cần thận trọng khi dùng.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Có kết quả trong ống thận (khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml hoặc khi creatinin huyết thanh cao), suy thận, trạng thái kích thích bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.

Điều trị: Thẩm tách máu cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, truyền nước và chất điện giải.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Bảo quản:

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thông tin thêm về Acyclovir:

Acyclovir là một thuốc kháng virus có tác dụng ức chế sự sao chép của virus herpes simplex và virus varicella-zoster. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp DNA của virus.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Boston
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Acyclovir
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 5 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.