Thuốc Actelsar 40mg

Thuốc Actelsar 40mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Actelsar 40mg là thuốc đã được Actavis tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-16554-13. Viên nén Thuốc Actelsar 40mg có thành phần chính là Telmisartan , được đóng gói thành Hộp 2 vỉ x 14 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Malta, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43

Mô tả sản phẩm


Thuốc Actelsar 40mg

Thuốc Actelsar 40mg là thuốc gì?

Actelsar 40mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thành phần chính là Telmisartan 40mg, một chất đối kháng thụ thể Angiotensin II (loại AT1).

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Telmisartan 40mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
  • Phòng ngừa bệnh tim mạch ở bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ, hoặc bệnh động mạch ngoại biên, hoặc đái tháo đường tuýp 2 có tổn thương cơ quan đích.
  • Giảm tỷ lệ bệnh tim mạch ở các nhóm bệnh nhân trên.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Telmisartan hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
  • Tam cá nguyệt thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ.
  • Các rối loạn tắc mật.
  • Suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Tỷ lệ tác dụng phụ của Telmisartan nhìn chung tương đương với giả dược trong các thử nghiệm. Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:

Tần suất Tác dụng phụ
Phổ biến Hạ huyết áp (ở người điều trị giảm biến cố tim mạch), nhiễm trùng đường hô hấp trên.
Không phổ biến Thiếu máu, tăng kali máu, trầm cảm, ngất, khó ngủ, chóng mặt, nhịp tim chậm, tụt huyết áp, hạ huyết áp tư thế, khó thở, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, nôn, tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban, đau cơ, đau lưng, chuột rút, suy thận (kể cả suy thận cấp), đau ngực, cảm giác yếu, tăng Creatinin máu.
Hiếm Giảm tiểu cầu, phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, khó thở, thở khò khè, phù mặt hoặc huyết áp thấp), lo lắng, giảm thị lực, nhịp tim nhanh, rối loạn tiêu hóa, khô miệng, bất thường chức năng gan, phát ban nặng do thuốc, đỏ da, phù mạch, đau khớp, đau đầu chi, bệnh giả cúm, tăng acid uric máu, tăng men gan hoặc Creatine Phosphokinase máu, giảm hemoglobin.
Không rõ Tăng bạch cầu ái toan, phản ứng phản vệ, mề đay, đau gân, và nhiễm trùng huyết.

Tương tác thuốc

Các phối hợp không được khuyến cáo:

  • Thuốc lợi tiểu giữ kali và thuốc bổ sung kali.
  • Lithium.

Các phối hợp cần thận trọng:

  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs).
  • Thuốc lợi tiểu.
  • Thuốc hạ huyết áp khác.
  • Corticosteroid (đường toàn thân).

Dược lực học

Telmisartan là chất đối kháng thụ thể Angiotensin II (loại AT1) đường uống, gắn kết chọn lọc và lâu dài với thụ thể AT1. Telmisartan làm giảm nồng độ Aldosterone và giảm huyết áp.

Dược động học

Telmisartan hấp thu nhanh, sinh khả dụng khoảng 50%. Được gắn kết với protein huyết tương >99,5%. Chuyển hóa bằng cách liên hợp với Glucuronide. Thải trừ chủ yếu qua phân. Thời gian bán thải trên 20 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Điều trị tăng huyết áp: Liều thông thường là 40mg/ngày, có thể tăng lên tối đa 80mg/ngày nếu cần.

Phòng ngừa bệnh tim mạch: Liều khuyến cáo là 80mg/ngày.

Cách dùng: Có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy gan: Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình. Không dùng cho bệnh nhân tắc mật hoặc suy gan nặng.
  • Suy thận: Theo dõi kali máu và Creatinin máu định kỳ.
  • Giảm thể tích nội mạch: Điều chỉnh tình trạng giảm thể tích trước khi dùng.
  • Ức chế kép hệ thống Renin-angiotensin-aldosteron: Không khuyến cáo.
  • Tăng kali máu: Theo dõi sát kali máu ở bệnh nhân có nguy cơ.
  • Hẹp động mạch chủ, hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Thận trọng khi sử dụng.
  • Thai kỳ và cho con bú: Chống chỉ định ở tam cá nguyệt thứ 2 và 3 của thai kỳ. Không khuyến cáo dùng trong thời kỳ cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Tụt huyết áp, nhịp tim nhanh/chậm, chóng mặt, tăng Creatinin máu, suy thận cấp.

Điều trị: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Gây nôn hoặc rửa dạ dày. Than hoạt tính có thể hữu ích. Theo dõi điện giải và Creatinin máu thường xuyên. Telmisartan không thải trừ được bằng lọc máu.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt nếu quên liều. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Telmisartan

(Lưu ý: Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp)

Telmisartan là một chất đối kháng thụ thể Angiotensin II (loại AT1) đường uống, có ái lực rất cao với thụ thể AT1. Nó làm giảm nồng độ Aldosterone và có tác dụng hạ huyết áp kéo dài.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Actavis
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Telmisartan
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 14 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Malta
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.