
Thuốc Acezin 5 DHG
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Acezin 5 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Dhg, có thành phần chính là Alimemazine . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-22364-15. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 2 vỉ x 25 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Acezin 5, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11
Mô tả sản phẩm
Thuốc Acezin 5
Thuốc Acezin 5 là thuốc gì?
Acezin 5 là thuốc giảm đau kháng viêm, chứa hoạt chất Alimemazine với hàm lượng 5mg/viên.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Alimemazine | 5mg |
Chỉ định
Thuốc Acezin 5 được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Điều trị triệu chứng dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, sẩn ngứa).
- Ho khan (ho do dị ứng hoặc kích ứng).
- Mất ngủ (thỉnh thoảng hoặc tạm thời) ở người lớn và trẻ em.
- Nôn thường xuyên ở trẻ em.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với alimemazine hoặc các dẫn chất phenothiazin.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Rối loạn chức năng gan, thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
- Tiền sử bị giảm bạch cầu hạt, bệnh glaucome góc đóng.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Acezin 5, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn:
- Buồn ngủ, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, khô miệng, tăng độ nhầy chất tiết phế quản, rối loạn điều tiết mắt, táo bón, bí tiểu.
- Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm huyết áp, tăng nhịp tim, viêm gan vàng da do ứ mật, triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, giảm ngưỡng co giật trong bệnh động kinh.
Hướng dẫn xử trí: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Rượu làm tăng tác dụng an thần của alimemazine.
- Tác dụng ức chế thần kinh trung ương và hô hấp của alimemazin tăng lên khi phối hợp với thuốc ngủ barbiturat và các thuốc an thần khác.
- Tác dụng kháng cholinergic của alimemazin tăng lên khi dùng chung với các thuốc kháng cholinergic khác.
- Antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithium ngăn cản sự hấp thu alimemazin.
Dược lực học
Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh. Alimemazin cũng có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn. Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, gồm các chứng mày đay, ngứa. Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N - methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic. Alimemazin còn có tác dụng chống nôn là do ảnh hưởng của thuốc trực tiếp trên vùng trung khu nhạy cảm hoá học của tủy sống, hình như do việc chẹn các thụ thể dopaminergic ở vùng này.
Dược động học
Alimemazin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Sau khi uống 15 - 20 phút, thuốc có tác dụng kéo dài 6 - 8 giờ. Thời gian bán thải 3,5 - 4 giờ; liên kết với protein huyết tương là 20 - 30 %. Alimemazin thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd (70 - 80%, sau 48 giờ).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng: Điều trị ngắn hạn.
Điều trị dị ứng và ho:
- Người lớn: Uống 1 - 2 viên x 2 - 4 lần/ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 0,5 - 1mg/kg thể trọng/ngày, chia nhiều lần.
Điều trị mất ngủ:
- Người lớn: Uống 1 - 4 viên trước khi đi ngủ.
- Trẻ em trên 2 tuổi: Uống 0,25 - 0,5 mg/kg thể trọng/ngày, uống trước khi đi ngủ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh; người cao tuổi dễ bị giảm huyết áp thế đứng. Bệnh nhân bị bệnh tim mạch. Lưu ý người lái xe và vận hành máy móc về nguy cơ gây buồn ngủ.
Xử lý quá liều
Biểu hiện: Buồn ngủ hoặc mất ý thức, hạ huyết áp, tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt. Các phản ứng ngoại tháp có thể xảy ra.
Cách xử trí: Nếu phát hiện sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Có thể dùng than hoạt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần điều trị hỗ trợ trong trường hợp trụy tim mạch, loạn nhịp, ức chế thần kinh trung ương nặng.
Quên liều
Chưa ghi nhận thông tin.
Thông tin về Alimemazine
Alimemazine là một dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin H1, kháng serotonin, an thần, giảm ho và chống nôn. Cơ chế tác dụng của Alimemazine liên quan đến việc ức chế thụ thể histamin H1, thụ thể serotonin, và thụ thể dopaminergic.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dhg |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Alimemazine |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 25 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |