Thuốc Acenocoumarol 4

Thuốc Acenocoumarol 4

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Acenocoumarol 4 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Acenocoumarol của S.P.M. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-22294-15. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09

Mô tả sản phẩm


Thuốc Acenocoumarol 4mg

Thuốc Acenocoumarol 4mg là thuốc gì?

Thuốc Acenocoumarol 4mg là thuốc chống đông máu gián tiếp, thuộc nhóm thuốc kháng vitamin K.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Acenocoumarol 4mg

Chỉ định

Thuốc Acenocoumarol 4mg được chỉ định để điều trị và ngăn ngừa bệnh nghẽn mạch, bao gồm:

  • Phòng và điều trị nghẽn tĩnh mạch (bao gồm tắc mạch phổi).
  • Rối loạn nhịp nhĩ.
  • Sau nhồi máu cơ tim (có nguy cơ tăng biến chứng nghẽn mạch).
  • Các van tim sinh học giả.
  • Dự phòng ở các bệnh nhân có hội chứng kháng phospholipid.
  • Các bệnh nhân có hội chứng kháng phospholipid bị nghẽn tĩnh mạch đang điều trị bằng thuốc kháng vitamin K.
  • Các giá trị cơ học của tim.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với acenocoumarol, các dẫn xuất của coumarin hay thành phần có trong thuốc.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Người già yếu, nghiện rượu, bị rối loạn thần kinh hoặc người không có sự giám sát.
  • Tất cả các điều kiện về nguy cơ xuất huyết quá mức.
  • Ngay trước, hoặc sau phẫu thuật trên hệ thần kinh trung ương hoặc mắt và phẫu thuật chấn thương.
  • Loét tiêu hóa hoặc xuất huyết dạ dày - ruột, bộ máy niệu - sinh dục hoặc hệ hô hấp.
  • Xuất huyết mạch máu não.
  • Viêm màng ngoài tim cấp, chảy dịch thế màng ngoài tim.
  • Viêm nhiễm màng trong tim.
  • Tăng huyết áp nặng.
  • Suy gan nặng hoặc suy thận nặng.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Chảy máu (toàn thân, thần kinh trung ương, tiêu hóa, mắt).

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Dị ứng, rụng tóc, xuất huyết hoại tử da.
  • Tiêu chảy, rối loạn dạ dày - ruột.
  • Đau khớp riêng lẻ.
  • Viêm mạch.
  • Tổn thương gan.

Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000):

  • Rụng tóc.
  • Rối loạn tiêu hoá, mất cảm giác ngon miệng, buồn nôn, ói mửa.
  • Hoại tử da khu trú.
  • Viêm mạch.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Rất nhiều thuốc có thể tương tác với thuốc kháng vitamin K. Cần theo dõi người bệnh 3-4 ngày sau khi thêm hoặc bớt thuốc phối hợp. Xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng.

Dược lực học

Acenocoumarol là thuốc kháng vitamin K chống đông máu gián tiếp. Nó ức chế VKORC1, làm giảm tổng hợp các yếu tố đông máu II, VII, IX và X.

Dược động học

Hấp thu: Acenocoumarol hấp thu nhanh sau khi uống. Phân bố: Hơn 98% acenocoumarol gắn kết với protein. Chuyển hoá: Acenocoumarol được chuyển hóa rộng rãi, chủ yếu bởi cytochrome P450 2C9. Thải trừ: Khoảng 29% được thải trừ qua phân và 60% trong nước tiểu. Thời gian bán thải từ 8 đến 11 giờ.

Dân số đặc biệt: Người cao tuổi, bệnh nhân suy thận và suy gan cần điều chỉnh liều hoặc chống chỉ định tùy thuộc vào mức độ bệnh.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Liều phải được cá nhân hóa dựa trên giá trị PT/INR. Liều ban đầu thường từ 2-4mg/ngày. Liều duy trì thay đổi từ 1-8mg/ngày.

Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, cùng một thời điểm trong ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Chuyển đổi từ điều trị bằng heparin: Giám sát chặt chẽ tác dụng kháng đông máu.
  • Điều trị trong nha khoa và phẫu thuật: Thăm dò chặt chẽ tình trạng đông máu.
  • Suy gan và suy thận: Thận trọng ở bệnh nhân suy gan và suy thận nhẹ đến trung bình.
  • Suy tim: Thận trọng trong suy tim nặng.
  • Huyết học: Thận trọng với bệnh nhân có rối loạn chảy máu.
  • Dân số đặc biệt: Thận trọng và giám sát thường xuyên hơn ở trẻ em và người cao tuổi.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Xuất huyết.

Xử trí: Tùy thuộc vào mức độ INR và mức độ chảy máu. Có thể bao gồm bỏ liều, dùng vitamin K, hoặc truyền huyết tương tươi đông lạnh trong trường hợp nặng.

Quên liều

Dùng liều đó càng sớm càng tốt trong cùng ngày. Không dùng gấp đôi liều để bù.

Thông tin thêm về Acenocoumarol

Acenocoumarol là một dẫn xuất coumarin, hoạt động như một chất đối kháng vitamin K, ức chế sự tổng hợp các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K trong gan.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu S.P.M
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Acenocoumarol
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.