
Thuốc Acefalgan 500mg
Liên hệ
Viên nén Thuốc Acefalgan 500mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Acefalgan 500mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Euvipharm, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Paracetamol , và được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-26134-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17
Mô tả sản phẩm
Thuốc Acefalgan 500mg
Thuốc Acefalgan 500mg là thuốc gì?
Acefalgan 500mg là thuốc giảm đau, hạ sốt thuộc nhóm thuốc Paracetamol. Thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng đau nhẹ đến vừa và sốt.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol | 500mg |
Chỉ định
- Hạ sốt
- Giảm đau từ nhẹ đến vừa
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.
- Bệnh viêm gan tiến triển, người bị suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp:
- Thường gặp: Ban da, phản ứng dị ứng (ban đỏ, mày đay).
- Ít gặp: Kích ứng dạ dày, loạn tạo máu, thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận (khi lạm dụng dài ngày).
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
- Uống dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
- Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt (như acetaminophen).
- Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid làm tăng tính độc hại gan của acetaminophen.
- Probenecid có thể làm giảm đào thải acetaminophen và làm tăng thời gian bán thải trong huyết tương của acetaminophen.
- Isoniazid và thuốc chống lao làm tăng độc tính của acetaminophen đối với gan.
- Metoclopramid, domperidon làm tăng tốc độ hấp thu của acetaminophen, cholestyramin làm giảm tốc độ hấp thu của acetaminophen.
- Uống rượu nhiều và dài ngày làm tăng độc tính trên gan của acetaminophen.
Dược lực học
Acetaminophen là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường. Acetaminophen không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều điều trị, acetaminophen chuyển hóa chủ yếu qua phản ứng liên hợp suIfat và glucuronid. Khi quá liều hoặc đôi khi với liều thường dùng ở một số người nhạy cảm (như suy dinh dưỡng, tương tác thuốc, nghiện rượu, cơ địa di truyền), nồng độ NAPQI (chất chuyển hóa độc) có thể tích lũy gây độc ở gan.
Dược động học
Hấp thu: Acetaminophen khi uống được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 10-60 phút sau khi uống.Phân bố: Nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể, khoảng 25% acetaminophen trong máu kết hợp với protein huyết tương.Chuyển hóa: Acetaminophen được chuyển hóa chủ yếu ở gan theo hai con đường chính: Liên hợp với acid glucuronic và liên hợp với acid sulfuric. Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyển hóa bởi cytochrom P450 tạo thành một chất trung gian có tính phản ứng cao (N-acetyl benzoquinoneimin), trong điều kiện sử dụng thông thường, chất trung gian này sẽ được giải độc bằng glutathion và được đào thải qua nước tiểu sau khi liên hợp với cystein và acid mercapturic. Tuy nhiên, khi ngộ độc với liều cao acetaminophen, lượng chất chuyển hóa có độc tính này tăng lên.Thải trừ: Các chất chuyển hóa của acetaminophen chủ yếu được đào thải qua nước tiểu, ở người lớn, khoảng 90% liều dùng được bài tiết trong 24 giờ, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid (khoảng 60%) và liên hợp sulfat (khoảng 30%). Dưới 5% được thải trừ ở dạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng:
- Người lớn: 1 - 2 viên x 3-4 lần/ngày, cách nhau ít nhất 4 giờ, không quá 8 viên/ngày.
- Trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần, cách nhau ít nhất 4 giờ, không quá 6 viên/ngày.
- Trẻ em từ 8 - 12 tuổi: 1 viên/lần, cách nhau ít nhất 6 giờ, không quá 4 viên/ngày.
- Trẻ em từ 5 - 8 tuổi: 1/2 viên/lần, cách nhau ít nhất 4 giờ, không quá 3 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận.
- Uống quá liều hoặc điều trị dài ngày có thể gây hoại tử gan, suy thận.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của acetaminophen, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau bụng, xanh tím da, niêm mạc (thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc, xuất hiện trong 24 giờ đầu). Quá liều 10g (150 mg/kg cân nặng ở trẻ em) có thể gây huỷ tế bào gan, suy chức năng gan, bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và chết.
Xử trí: Rửa ruột và cho uống than hoạt tính. Dùng N-acetylcystein (thuốc giải độc acetaminophen), tiêm tĩnh mạch hoặc uống nếu có thể trước giờ thứ 10. Nếu không có N-acetylcystein, có thể dùng methionin. Giúp thở.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin về Paracetamol
Paracetamol là một loại thuốc giảm đau và hạ sốt hiệu quả. Nó tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi để giảm sốt và giảm cảm giác đau, nhưng không có tác dụng chống viêm.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Euvipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |