Thuốc Abricotis

Thuốc Abricotis

Liên hệ

Thuốc Thuốc Abricotis là thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Probiotec. Thuốc có thành phần là Calcium Carbonate , Colecalciferol và được đóng gói thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Abricotis được sản xuất tại Úc và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-23069-22

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34

Mô tả sản phẩm


Thuốc Abricotis

Thuốc Abricotis là gì?

Thuốc Abricotis là thực phẩm bảo vệ sức khỏe hỗ trợ bổ sung canxi và vitamin D3, giúp duy trì sức khỏe xương, cơ bắp, hỗ trợ phát triển xương ở trẻ em và người lớn.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng/viên
Calcium Carbonate 1.5g
Colecalciferol (Vitamin D3) 12.5mcg

Chỉ định

  • Duy trì, hỗ trợ sức khỏe xương, sức khỏe cơ bắp.
  • Hỗ trợ phát triển, tăng trưởng, xây dựng xương khỏe mạnh.
  • Duy trì, hỗ trợ lượng canxi, vitamin D trong cơ thể.
  • Giúp tăng cường, thúc đẩy, tăng hấp thu canxi từ chế độ ăn.
  • Duy trì, hỗ trợ thai kỳ khỏe mạnh.

Chống chỉ định

  • Tăng canxi huyết.
  • Sỏi thận.
  • Nhiễm độc vitamin D.
  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Có thể gặp rối loạn tiêu hóa nhẹ. Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Canxi làm giảm hấp thu bisphosphonate (alendronate, etidronate, ibandronate, risedronate & tiludronate). Nên uống bisphosphonate 30 phút trước khi uống canxi, tốt nhất nên dùng thuốc vào 2 buổi khác nhau trong ngày.
  • Canxi làm tăng độc tính của các glycoside digitalis đối với tim. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ về liều dùng thích hợp của canxi và kiểm tra nồng độ canxi huyết nếu cần thiết.
  • Lượng canxi nên được điều chỉnh nếu dùng cùng với digoxin.
  • Canxi làm giảm hấp thu của các kháng sinh nhóm quinolone hoặc tetracycline.
  • Không dùng đồng thời với cholestyramine hoặc colestipol, phenobarbital hoặc phenytoin, corticosteroid.
  • Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazide ở bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp có thể làm tăng canxi huyết.

Dược lực học

Canxi

Khoảng 99% lượng canxi của cơ thể được thấy trong chất nền xương. Canxi kết hợp với phốt phát và các vi khoáng chất khác hình thành hydroxyapatite, tạo cấu trúc xương và cho xương chắc khỏe. Một lượng nhỏ canxi được hòa tan trong máu là chất điện giải, cần thiết cho hoạt động chức năng của tim và cơ xương, máu và thần kinh khỏe mạnh.

Colecalciferol (Vitamin D3)

Vitamin D3 là một vitamin tan trong dầu quan trọng có hoạt tính giống hormone steroid. Nó được chuyển hóa thành các dạng hoạt tính sinh học khác (hydroxyl hóa) tại gan và thận để duy trì lượng canxi huyết thanh. Dưới tác dụng kích thích của hormone tuyến cận giáp (PTH) và tác dụng ức chế của calcitonin (CLCT), vitamin D3 điều tiết sự cân bằng canxi và phốt pho, thông qua kiểm soát sự tiết hoặc tái hấp thu ở thận, và kiểm soát sự hấp thu ở ruột. Trong tình trạng mất hoặc thiếu hụt canxi, vitamin D3 hydroxyl hóa kích thích giải phóng canxi từ khoáng xương vào máu.

Dược động học

Canxi

Sinh khả dụng đường uống phụ thuộc vào pH đường ruột, sự hiện diện của thức ăn và liều lượng. Canxi được phân phối nhanh chóng vào các mô xương sau khi hấp thu và vào dịch ngoại bào. Canxi được bài tiết chủ yếu qua phân và cũng được tiết ra bởi các tuyến mồ hôi.

Colecalciferol (Vitamin D3)

Vitamin D3 được hấp thu dễ dàng từ ruột non nếu sự hấp thu chất béo của cơ thể bình thường. Mật cũng đóng vai trò quan trọng cho sự hấp thu vitamin D3. Vitamin D3 và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết chủ yếu qua mật và phân. Thời gian bán hủy khoảng 50 ngày.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống

Liều dùng:

  • Trẻ em (6 - 9 tuổi): 1 viên/ngày.
  • Từ 10 tuổi trở lên và người lớn (bao gồm phụ nữ mang thai hoặc cho con bú): 1 - 2 viên/ngày, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu đang sử dụng thuốc khác.
  • Tư vấn bác sĩ về việc sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai, đặc biệt trong ba tháng đầu.
  • Vitamin và khoáng chất chỉ có tác dụng hỗ trợ nếu chế độ dinh dưỡng không đầy đủ.
  • Không sử dụng nếu bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong sản phẩm.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Ở liều rất cao, calcium carbonate có thể tăng canxi huyết, gây hội chứng sữa kiềm, suy/hư thận (khát nước, hay đi tiểu), vitamin D tăng canxi huyết, có thể gây thiếu máu.

Cách xử trí: Ngừng dùng thuốc và theo dõi. Trường hợp khẩn cấp, liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thành phần

Calcium Carbonate

(Thông tin bổ sung sẽ được thêm vào nếu có đủ dữ liệu)

Colecalciferol (Vitamin D3)

(Thông tin bổ sung sẽ được thêm vào nếu có đủ dữ liệu)

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Probiotec
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Calcium Carbonate
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Úc

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.