
Thuốc Abiratred
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim Thuốc Abiratred là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Abiratred là sản phẩm tới từ thương hiệu Dr. Reddy, được sản xuất trực tiếp tại Ấn Độ theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Abiraterone acetate , và được đóng thành Hộp 120 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN3-121-19
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Thuốc Abiratred
Thuốc Abiratred là thuốc gì?
Abiratred là thuốc điều trị ung thư tuyến tiền liệt di căn kháng hormone ở nam giới trưởng thành. Thuốc được sử dụng kết hợp với prednison hoặc prednisolon.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Abiraterone acetate | 250 mg |
Chỉ định
- Ung thư tiền liệt tuyến di căn kháng liệu pháp cắt bỏ hormone ở nam giới trưởng thành, không có triệu chứng hoặc có triệu chứng nhẹ sau khi thất bại trong liệu pháp điều trị loại bỏ androgen và chưa có chỉ định hóa trị liệu trên lâm sàng.
- Ung thư tiền liệt tuyến di căn kháng liệu pháp cắt bỏ hormone ở nam giới trưởng thành, bệnh đang tiến triển hoặc sau chế độ hóa trị dựa trên docetaxel.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với abiraterone acetate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai.
- Suy gan nặng (Child-Pugh cấp C).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra, được phân loại theo tần suất:
Rất thường gặp (≥ 1/10)
- Nhiễm trùng đường tiết niệu
- Hạ kali huyết
- Tăng huyết áp
- Tiêu chảy
- Phù ngoại biên
Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10)
- Nhiễm trùng huyết
- Tăng triglycerid máu
- Suy tim (bao gồm suy tim sung huyết)
- Đau thắt ngực
- Loạn nhịp tim
- Rung tâm nhĩ
- Nhịp tim nhanh
- Chứng khó tiêu
- Tăng alanin aminotransferase
- Tăng aspartat aminotransferase
- Phát ban
- Đái ra máu
- Gãy xương
Không thường gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100)
- Bệnh cơ
- Globin cơ niệu kịch phát
- Suy thượng thận
Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000)
- Viêm phổi dị ứng
- Viêm gan tối cấp
- Suy gan cấp
Rất hiếm gặp (< 1/10.000)
- Nhồi máu cơ tim
- Kéo dài khoảng QT
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng báo cáo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:
- Thuốc cảm ứng mạnh CYP3A4 (như rifampicin, phenytoin, carbamazepine)
- Thuốc được chuyển hóa bởi CYP2D6 (như metoprolol, codein)
- Thuốc được chuyển hóa bởi CYP2C8 (như pioglitazon)
- Thuốc kéo dài khoảng QT
- Spironolacton
Không sử dụng cùng với thức ăn.
Dược lực học
Abiraterone acetate được chuyển hóa thành abiraterone, một chất ức chế chọn lọc enzyme CYP17. Enzyme này cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp androgen. Bằng cách ức chế CYP17, abiraterone làm giảm sản xuất testosterone và các androgen khác, từ đó làm chậm sự phát triển của ung thư tuyến tiền liệt.
Dược động học
Abiraterone acetate được hấp thu tốt qua đường uống. Việc sử dụng cùng với thức ăn làm tăng đáng kể sinh khả dụng. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua phân. Thời gian bán thải trung bình khoảng 15 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều khuyến cáo là 1000 mg (4 viên 250 mg), uống một lần mỗi ngày, ít nhất 2 giờ sau khi ăn và không ăn trong ít nhất 1 giờ sau khi uống thuốc. Sử dụng cùng với prednison hoặc prednisolon liều thấp (10 mg/ngày).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tăng huyết áp, hạ kali huyết, giữ nước và suy tim: Abiraterone có thể gây ra những tác dụng phụ này do tăng mineralocorticoid. Theo dõi sát sao huyết áp, kali huyết thanh và dấu hiệu giữ nước.
- Độc tính gan: Theo dõi chức năng gan định kỳ. Ngừng dùng thuốc nếu có dấu hiệu độc tính gan.
- Suy gan: Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan trung bình. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều, nhưng cần thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng.
- Mật độ xương: Có thể gây giảm mật độ xương.
- Tăng đường huyết: Theo dõi đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
- Bệnh cơ: Có thể gây ra bệnh cơ, thậm chí globin cơ niệu kịch phát.
Xử lý quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong trường hợp quá liều, ngừng sử dụng và thực hiện các biện pháp hỗ trợ chung.
Quên liều
Uống bù liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến thời điểm uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Abiraterone acetate
Abiraterone acetate là một chất ức chế enzyme CYP17, cần thiết cho việc sản xuất hormone nam (androgen). Bằng cách ức chế enzyme này, abiraterone làm giảm nồng độ androgen trong cơ thể, giúp làm chậm sự phát triển của ung thư tuyến tiền liệt phụ thuộc androgen.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dr. Reddy |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 120 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |