
Thuốc A.T Vildagliptin
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc A.T Vildagliptin là sản phẩm được phân phối tại Thuốc Trường Long. Mọi thông tin về sản phẩm liên hệ trực tiếp để biết thêm thông tin.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19
Mô tả sản phẩm
Thuốc A.T Vildagliptin
Thuốc A.T Vildagliptin là thuốc gì?
Thuốc A.T Vildagliptin 50mg là sản phẩm của Dược phẩm An Thiên, chứa hoạt chất Vildagliptin. Đây là thuốc điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn, được sử dụng cả đơn trị liệu và phối hợp với các thuốc khác.
Thành phần
Hoạt chất: Vildagliptin 50mg
Tá dược: (Thông tin tá dược chưa được cung cấp)
Chỉ định
- Đơn trị liệu: Ở bệnh nhân không kiểm soát tốt đường huyết bằng chế độ ăn, tập luyện và không phù hợp dùng Metformin (do chống chỉ định hoặc không dung nạp).
- Phối hợp hai loại thuốc:
- Với Metformin: Khi liều Metformin tối đa vẫn không kiểm soát đủ đường huyết.
- Với Sulphonylurea (SU): Khi liều SU tối đa vẫn không kiểm soát đủ đường huyết và không dùng được Metformin.
- Với Thiazolidinedion (TZD): Khi TZD không kiểm soát đủ đường huyết.
- Phối hợp ba loại thuốc: Với Sulphonylurea và Metformin khi chế độ ăn, tập luyện và điều trị phối hợp hai thuốc này vẫn không kiểm soát đủ đường huyết.
- Phối hợp với Insulin: (Có hoặc không có Metformin) khi chế độ ăn, tập luyện và liều Insulin ổn định vẫn không kiểm soát đủ đường huyết.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Vildagliptin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Loại tác dụng phụ | Tần suất | Mô tả |
---|---|---|
Hạ đường huyết | Thường gặp (Phối hợp với Metformin, Sulphonylurea, Insulin) ; Ít gặp (Đơn trị liệu) | Giảm đường huyết |
Rối loạn thần kinh | Thường gặp (Phối hợp với Metformin, Sulphonylurea, Insulin); Ít gặp (Đơn trị liệu) | Nhức đầu, chóng mặt, run, mệt mỏi, suy nhược, ớn lạnh |
Rối loạn tiêu hóa | Thường gặp (Phối hợp với Metformin, Insulin); Ít gặp (Đơn trị liệu) | Buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, bệnh trào ngược dạ dày - thực quản |
Rối loạn mạch máu | Thường gặp (Phối hợp với TZD); Ít gặp (Đơn trị liệu) | Phù ngoại biên |
Tăng cân | Thường gặp (Phối hợp với TZD) | Tăng cân |
Tăng tiết mồ hôi | Thường gặp (Phối hợp với Metformin và Sulphonylurea) | Tăng tiết mồ hôi |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm mũi họng | Rất hiếm gặp (Đơn trị liệu, Phối hợp với Sulphonylurea) | Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm mũi họng |
Đau khớp | Ít gặp (Đơn trị liệu) | Đau khớp |
Viêm tụy | Chưa biết | Viêm tụy |
Viêm gan | Chưa biết | Viêm gan (có thể hồi phục khi ngừng thuốc) |
Xét nghiệm chức năng gan bất thường | Chưa biết | Xét nghiệm chức năng gan bất thường (có thể hồi phục khi ngừng thuốc) |
Đau cơ | Chưa biết | Đau cơ |
Mày đay, tổn thương da tróc vảy và trầy xước | Chưa biết | Mày đay, tổn thương da tróc vảy và trầy xước, bao gồm bọng nước pemphigoid |
Lưu ý: Đây là tóm tắt các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng đầy đủ để biết thêm thông tin chi tiết.
Tương tác thuốc
Vildagliptin có khả năng tương tác thuốc yếu. Không có tương tác dược động học có ý nghĩa lâm sàng được ghi nhận với Pioglitazon, Metformin, Glyburid, Digoxin, Warfarin, Amlodipin, Ramipril, Valsartan hoặc Simvastatin. Tuy nhiên, phối hợp với thuốc ức chế ACE có thể làm tăng nguy cơ phù mạch. Tác dụng hạ đường huyết của Vildagliptin có thể bị giảm bởi một số hoạt chất như Thiazid, Corticosteroid, thuốc tuyến giáp và thuốc giao cảm.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Chất ức chế Dipeptidyl-peptidase-4 (DPP-4).
Cơ chế hoạt động: Vildagliptin ức chế hoàn toàn DPP-4, làm tăng nồng độ các hormon incretin GLP-1 và GIP, dẫn đến tăng tiết insulin phụ thuộc glucose, tăng nhạy cảm của tế bào beta với glucose, và giảm sản xuất glucose ở gan.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh, sinh khả dụng tuyệt đối 85%. Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Phân bố: Gắn kết kém với protein huyết tương (9,3%), phân bố đều giữa huyết tương và hồng cầu.
Chuyển hóa: Chuyển hóa là đường thải trừ chính. Không bị chuyển hóa bởi các enzym Cytochrom P450.
Thải trừ: Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (85%). Thời gian bán thải khoảng 2-3 giờ.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt: Có sự thay đổi về dược động học ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận, suy gan. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ. Ở bệnh nhân suy thận vừa, nặng hoặc bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD), liều khuyến cáo là 50mg/ngày. Không nên dùng Vildagliptin cho bệnh nhân suy gan.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng người lớn:
- Đơn trị liệu và phối hợp với Metformin, TZD, Metformin + Sulphonylurea, hoặc Insulin (có hoặc không có Metformin): 100mg/ngày (50mg sáng, 50mg tối).
- Phối hợp với Sulphonylurea: 50mg/ngày (vào buổi sáng).
Điều chỉnh liều ở các nhóm bệnh nhân đặc biệt: Xem phần Dược động học.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không thay thế Insulin cho bệnh nhân cần Insulin.
- Không dùng cho đái tháo đường type 1 hoặc nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận (ESRD), suy gan.
- Theo dõi chức năng gan định kỳ.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy tim.
- Theo dõi các rối loạn da.
- Nguy cơ viêm tụy cấp.
- Nguy cơ hạ đường huyết khi phối hợp với Sulphonylurea (cân nhắc giảm liều Sulphonylurea).
- Bệnh nhân không dung nạp Galactose, thiếu Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc.
- Không sử dụng trong thai kỳ và cho con bú.
Xử lý quá liều
Liên hệ ngay trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin bổ sung về Vildagliptin
Vildagliptin là một chất ức chế DPP-4, giúp kiểm soát đường huyết bằng cách tăng nồng độ các hormon incretin GLP-1 và GIP. Điều này cải thiện sự tiết insulin và giảm sản xuất glucose ở gan.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | An Thiên |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |