
Thuốc A.T Bisoprolol 2.5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc A.T Bisoprolol 2.5mg là thuốc đã được An Thiên tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-25625-16. Viên nén Thuốc A.T Bisoprolol 2.5mg có thành phần chính là Bisoprolol , được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Thuốc A.T Bisoprolol 2.5mg
Thuốc A.T Bisoprolol 2.5mg là thuốc gì?
A.T Bisoprolol 2.5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn beta, chọn lọc, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mạn tính và suy tim mạn tính ổn định.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bisoprolol | 2.5mg |
Chỉ định:
- Tăng huyết áp
- Đau thắt ngực ổn định mạn tính
- Điều trị suy tim mạn tính ổn định với giảm chức năng tâm thu thất trái (kết hợp với thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu và thuốc glycosides tim).
Chống chỉ định:
- Suy tim cấp tính hoặc trong các đợt suy tim mất bù cần điều trị bằng thuốc co bóp tĩnh mạch.
- Sốc tim.
- Khối AV độ hai hoặc thứ ba (không có máy tạo nhịp tim).
- Hội chứng nút xoang.
- Khối xoang nhĩ.
- Nhịp tim chậm có triệu chứng.
- Hạ huyết áp có triệu chứng.
- Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng.
- Giai đoạn cuối của bệnh tắc động mạch ngoại vi và hội chứng Raynaud.
- U thực bào không được điều trị.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Toàn thân: Suy nhược (ở bệnh nhân suy tim mạn tính), mệt mỏi.
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
- Rối loạn tim: Làm nặng thêm tình trạng suy tim từ trước (ở bệnh nhân suy tim mạn tính).
- Rối loạn mạch máu: Cảm giác lạnh hoặc tê tứ chi, tụt huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Suy nhược (ở bệnh nhân tăng huyết áp hoặc cơn đau thắt ngực).
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ và chuột rút.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hoặc tiền sử bệnh tắc nghẽn đường thở.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Bisoprolol có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm thuốc điều trị tim mạch, thuốc điều trị trầm cảm, thuốc chống loạn nhịp, thuốc cường giao cảm, thuốc trị tiểu đường, thuốc mê, thuốc chứa glycosid nhóm digitalis, thuốc giảm đau/chống viêm, dẫn xuất ergotamin, rifampicin, mefloquin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng kết hợp với các thuốc khác.
Dược lực học:
Bisoprolol là chất ức chế thụ thể beta-1 chọn lọc mạnh, không có tác dụng kích thích nội tại và không có hoạt tính ổn định màng. Nó làm giảm nhịp tim và sức co bóp, giảm nhu cầu oxy của cơ tim. Trong điều trị tăng huyết áp, cơ chế tác dụng không rõ ràng, nhưng biết rằng Bisoprolol làm giảm hoạt động renin huyết tương.
Dược động học:
Bisoprolol được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 90%. Liên kết với protein huyết tương khoảng 30%. Thải trừ qua thận và gan, thời gian bán thải trong huyết tương 10-12 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng tùy thuộc vào từng bệnh nhân. Nên khởi đầu với liều thấp và tăng dần. Uống thuốc với nhiều nước, nên dùng vào buổi sáng khi đói hoặc lúc điểm tâm. Không được nhai.
Liều dùng tham khảo: Liều khởi đầu thường là 2.5mg/ngày. Liều duy trì thường là 10mg/ngày, tối đa 20mg/ngày. Tuy nhiên, điều này chỉ mang tính chất tham khảo, liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.
Điều chỉnh liều: Cần tăng liều dần dần theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Giảm liều: Cần giảm liều dần dần, không nên ngừng thuốc đột ngột.
Bệnh nhân suy thận/gan: Cần điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ.
Bệnh nhân lớn tuổi: Khuyến cáo khởi đầu với liều tối thiểu.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Cẩn thận khi dùng cho bệnh nhân suy tim, hen phế quản, đái tháo đường, nhiễm độc tuyến giáp, bệnh tắc động mạch ngoại biên, bệnh vẩy nến.
- Không nên ngừng thuốc đột ngột.
- Cần theo dõi chức năng hô hấp trước khi bắt đầu điều trị.
- Thận trọng khi sử dụng phối hợp với các thuốc khác.
Xử lý quá liều: Ngừng sử dụng thuốc, điều trị triệu chứng hỗ trợ.
Quên liều: Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Bisoprolol:
Bisoprolol là một thuốc chẹn beta-1 chọn lọc, có tác dụng làm giảm nhịp tim, sức co bóp tim và huyết áp. Cơ chế hoạt động chính là ức chế thụ thể beta-1 adrenergic trong tim.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | An Thiên |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Bisoprolol |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |