Thuốc 5-Fluorouracil 50mg

Thuốc 5-Fluorouracil 50mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc 5-Fluorouracil 50mg với dạng bào chế Dung dịch đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-17422-13. Thuốc được đóng gói thành Hộp x 10ml tại Áo. Fluorouracil là hoạt chất chính có trong Thuốc 5-Fluorouracil 50mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc 5-Fluorouracil 50mg chính là Novartis

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39

Mô tả sản phẩm


Thuốc 5-Fluorouracil 50mg

Thuốc 5-Fluorouracil 50mg là thuốc gì?

Thuốc 5-Fluorouracil 50mg là một thuốc chống ung thư thuộc nhóm thuốc chống chuyển hóa, được sử dụng trong điều trị nhiều loại ung thư khác nhau.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Fluorouracil 50mg/ml

Chỉ định

Dung dịch pha tiêm 5-Fluorouracil được chỉ định trong điều trị giảm nhẹ nhiều loại ung thư, dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp trong các trường hợp như: ung thư đại tràng - trực tràng, ung thư vú, thực quản, dạ dày, tuyến tụy, gan, di căn gan, ung thư hậu môn, buồng trứng, cổ tử cung, bàng quang, tuyến tiền liệt, ung thư vùng đầu và cổ. Trong y văn, có mô tả tác dụng hiệp đồng khi điều trị phối hợp 5-Fluorouracil với interferon alpha trong ung thư dạ dày - ruột.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy tủy, chảy máu.
  • Hấp thu thức ăn kém qua đường tiêu hóa.
  • Suy gan, suy thận nặng.
  • Nhiễm khuẩn nặng, bệnh zona, thủy đậu, viêm miệng, loét miệng, loét ống tiêu hóa, viêm ruột có màng giả.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ

  • Về máu: Suy tủy (giảm bạch cầu và bạch cầu trung tính, thiếu máu), suy giảm miễn dịch.
  • Đường tiêu hóa: Chán ăn, viêm niêm mạc, viêm miệng, đau cổ, viêm hầu, viêm thực quản, viêm ruột, loét ống tiêu hóa (kể cả loét miệng), chảy máu ống tiêu hóa, kém hấp thụ thức ăn; buồn nôn, nôn, đi lỏng.
  • Ngoài da: Viêm da, khô da, ngoại ban tạm thời, mày đay, ngứa, cảm quang, hói đầu, nhiễm sắc tố da, trứng cá, mụn, nứt kẽ, giãn mao mạch da, chảy máu da; hiếm gặp: mất móng tay chân hoặc thay móng tay chân; ban đỏ ở gan bàn tay bàn chân.
  • Tim mạch: Đau vùng trước tim, thiếu máu cục bộ, thay đổi ECG thoáng qua, nhồi máu cơ tim.
  • Hệ thống thần kinh: Nhầm lẫn, buồn ngủ, mất điều vận, sảng khoái, sợ ánh sáng, rung giật nhãn cầu, viêm dây thần kinh sau nhãn cầu, loạn vận ngôn, rối loạn chức năng thần kinh trung ương.
  • Các rối loạn khác: Thiếu máu tan máu, tổn thương gan (hiếm gặp hoại tử gan), suy thận, tăng acid uric máu, rối loạn tạo tinh trùng và rụng trứng, co thắt phế quản cho tới sốc phản vệ, ho, chảy máu mũi; rất hiếm: tăng chảy nước mắt và hẹp lệ đạo.

Tương tác thuốc

Hiệu lực và độc tính của 5-Fluorouracil có thể tăng lên khi phối hợp với các thuốc kìm tế bào khác (interferon-α, cyclophosphamide, vincristine, methotrexate, cisplatine, doxorubicine) và với acid folinic. Cần giảm liều nếu phối hợp 5-Fluorouracil với các thuốc ức chế tủy xương hoặc xạ trị. Allopurinol làm giảm hiệu lực và độc tính của thuốc 5-Fluorouracil. Một số thuốc khác có thể làm tăng hoặc giảm hoạt tính của 5-Fluorouracil (xem thêm thông tin chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng).

Dược lực học

Fluorouracil là chất chống chuyển hóa, đối kháng pyrimidine có gắn fluor. Sau khi chuyển hóa thành 5-fluoro-desoxyuridin-monophosphat (F-dUMP), chất chuyển hóa này ức chế phản ứng methyl hóa của acid desoxyuridilic để ngăn cản tạo acid thymidilic. Bằng cơ chế này, Fluorouracil ức chế tổng hợp DNA và kết hợp với 5-F-dUMP để trở thành tiền chất “không thích hợp” của RNA, làm gián đoạn sự tổng hợp RNA. 5-Fluorouracil có tác dụng đặc hiệu trên chu kỳ phát triển của tế bào, đặc biệt ở pha S. Hiệu lực tối đa của thuốc biểu hiện ở các mô đang tăng sinh nhanh (tủy xương, da, niêm mạc).

Dược động học

Sự hấp thu của 5-Fluorouracil qua đường tiêu hóa rất khác nhau giữa các cá nhân. 5-Fluorouracil chuyển hóa ở gan. Sinh khả dụng từ 0-80%. Sau khi tiêm tĩnh mạch, 5-Fluorouracil phân bố vào cơ thể và tập trung nhiều ở các mô có sự tăng sinh tế bào nhanh như các khối u, niêm mạc tiêu hóa và tủy xương; 5-Fluorouracil thấm qua hàng rào máu não và nhau thai. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 10-20 phút và phụ thuộc vào liều. 5-Fluorouracil thải trừ chủ yếu (60-80%) dưới dạng carbon dioxide qua phổi. Phần còn lại (7-20%) thải trừ ở dạng không biến đổi qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Dung dịch pha tiêm 5-Fluorouracil dùng chủ yếu qua đường tĩnh mạch: tiêm trực tiếp hoặc truyền, sau khi pha loãng với dung dịch NaCl 0,9% hoặc glucose 5%. Thời hạn sử dụng của dung dịch pha loãng là 24 giờ. Liều lượng và cách dùng cụ thể (tiêm chậm, truyền tĩnh mạch, thời gian truyền) phụ thuộc vào phác đồ điều trị, chỉ định và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Thông tin chi tiết về liều lượng cần được tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Chỉ sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa ung thư. Cần theo dõi huyết học thường xuyên trong quá trình điều trị. Cần thận trọng ở bệnh nhân suy tủy, suy gan, suy thận, hoặc đang dùng các thuốc khác có thể tương tác. Cần có biện pháp tránh thai hiệu quả.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Fluorouracil

(Lưu ý: Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế)

Fluorouracil là một chất ức chế tổng hợp DNA và RNA, có tác dụng ức chế sự phát triển và phân chia của tế bào ung thư.

Cảnh báo: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, đặc biệt là thuốc chống ung thư.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Novartis
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Fluorouracil
Quy cách đóng gói Hộp x 10ml
Dạng bào chế Dung dịch
Xuất xứ Áo
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.