
Thuốc tiêm Humulin R 100UI/ml
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc tiêm Humulin R 100UI/ml là thuốc đã được Lilly tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là QLSP-897-15. Dung dịch tiêm Thuốc tiêm Humulin R 100UI/ml có thành phần chính là Insulin người , được đóng gói thành Chai x 10ml. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Hoa Kỳ, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51
Mô tả sản phẩm
Thuốc tiêm Humulin R 100UI/ml
Thuốc tiêm Humulin R 100UI/ml là thuốc gì?
Humulin R 100UI/ml là thuốc tiêm chứa insulin người, một loại hormone có vai trò quan trọng trong việc điều hòa lượng đường trong máu. Thuốc được chỉ định trong điều trị bệnh đái tháo đường phụ thuộc insulin.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 10ml) |
---|---|
Insulin người | 1000 UI |
Chỉ định
Humulin R 100UI/ml được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Điều trị bệnh nhân đái tháo đường cần insulin để duy trì sự ổn định nội môi glucose.
Chống chỉ định
- Hạ đường huyết.
- Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào, trừ khi dùng trong chương trình giải mẫn cảm.
Tác dụng phụ
Hạ đường huyết là tác dụng phụ thường gặp nhất. Các tác dụng phụ khác có thể gặp bao gồm:
- Dị ứng cục bộ: Đỏ da, sưng, ngứa tại vị trí tiêm (thường tự khỏi).
- Dị ứng toàn thân (hiếm gặp nhưng nghiêm trọng): Phát ban toàn thân, khó thở, thở khò khè, hạ huyết áp, mạch nhanh, đổ mồ hôi.
- Loạn dưỡng mỡ tại nơi tiêm.
- Phù nề.
- Tăng cân.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Một số thuốc có thể tương tác với Humulin R và ảnh hưởng đến lượng đường trong máu. Bác sĩ cần được thông báo về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng.
Thuốc có thể làm tăng nhu cầu insulin bao gồm glucocorticoid, hormon tuyến giáp, hormon tăng trưởng, danazol, thuốc kích thích thụ thể beta 2 (như ritodrin, salbutamol, terbutalin) và các thiazid.
Thuốc có thể làm giảm nhu cầu insulin bao gồm thuốc hạ đường huyết đường uống (OHA), salicylat (như acid acetylsalicylic), một số thuốc chống trầm cảm (thuốc ức chế monoamino oxydase), một số thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) (captopril, enalapril), thuốc chẹn thụ thể angiotensin II, thuốc chẹn beta không chọn lọc và rượu.
Các chất tương tự somatostatin (như octreotid, lanreotid) có thể làm tăng hoặc giảm nhu cầu insulin.
Dược lực học
Humulin R là chế phẩm insulin tác dụng nhanh. Insulin điều hòa chuyển hóa glucose và có tác dụng đồng hóa và chống dị hóa trên nhiều mô.
Dược động học
Dược động học của insulin không phản ánh đầy đủ tác dụng chuyển hóa của hormone này. Việc đánh giá tác dụng của insulin cần dựa trên việc theo dõi nồng độ glucose trong máu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Liều lượng insulin được bác sĩ xác định tùy theo nhu cầu của từng bệnh nhân và cần được điều chỉnh dựa trên kết quả theo dõi đường huyết. Liều khởi đầu thường ở người lớn khoảng 20-40 IU/ngày, tăng dần 2 IU/ngày cho đến khi đạt được nồng độ glucose máu mong muốn.
Cách dùng: Tiêm dưới da vào vùng phía trên cánh tay, bắp đùi, mông hoặc bụng. Thay đổi vị trí tiêm luân phiên, không tiêm cùng một vị trí quá một lần một tháng. Sau khi tiêm, không xoa bóp vị trí tiêm.
Lưu ý: Thông tin liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều lượng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Chuyển đổi sang loại hoặc nhãn hiệu insulin khác cần sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.
- Những bệnh nhân có đường huyết được cải thiện mạnh có thể bị mất một số hoặc tất cả các triệu chứng cảnh báo hạ đường huyết.
- Những tình trạng khác khiến triệu chứng cảnh báo hạ đường huyết khác biệt hoặc ít rõ rệt hơn bao gồm thời gian dài mắc bệnh đái tháo đường, bệnh thần kinh do đái tháo đường hoặc dùng đồng thời với các thuốc như thuốc chẹn beta.
- Sử dụng không đủ liều hoặc ngừng điều trị có thể dẫn đến tăng đường huyết và nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
- Nhu cầu insulin có thể thay đổi trong các bệnh về tuyến thượng thận, tuyến yên hoặc giáp trạng và khi có suy gan hoặc suy thận.
- Nhu cầu insulin cũng có thể tăng lên khi ốm đau hoặc có rối loạn về cảm xúc.
- Cần điều chỉnh liều insulin khi bệnh nhân thay đổi mức độ hoạt động thể lực hoặc chế độ dinh dưỡng.
- Sử dụng phối hợp thiazolidinedion (TZDs) với insulin làm tăng nguy cơ phù nề và suy tim.
- Insulin kích thích sự vận chuyển kali vào trong tế bào, có thể dẫn đến hạ kali máu.
Xử lý quá liều
Quá liều insulin có thể gây hạ đường huyết. Triệu chứng hạ đường huyết có thể bao gồm lơ đãng, lú lẫn, đánh trống ngực, nhức đầu, đổ mồ hôi và nôn. Xử lý hạ đường huyết nhẹ bằng cách ăn thức ăn có đường. Hạ đường huyết nặng cần được điều trị bằng glucagon tiêm bắp hoặc dưới da, sau đó bổ sung thức ăn có đường. Trong trường hợp nặng hơn, cần tiêm tĩnh mạch dung dịch glucose.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Insulin người
Insulin người là một hormone được sản xuất bằng kỹ thuật tái tổ hợp. Nó có tác dụng điều hòa chuyển hóa glucose trong cơ thể.
Bảo quản
Lọ chưa mở: Bảo quản trong tủ lạnh từ 2°C - 8°C. Lọ đã mở: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Bảo quản lọ thuốc trong hộp carton. Không được làm đông lạnh thuốc. Không để nơi quá nóng hoặc ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Lilly |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Chai x 10ml |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Xuất xứ | Hoa Kỳ |
Thuốc kê đơn | Có |