
Thuốc nhỏ mắt Daigaku
Liên hệ
Là loại thuốc không kê đơn, Thuốc nhỏ mắt Daigaku với dạng bào chế Dung dịch nhỏ mắt đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-19737-16. Thuốc được đóng gói thành Chai tại Nhật Bản. Naphazolin hydroclorid, Clorpheniramin maleat, Kẽm sulfat hydrat, Acid ε-aminocaproic là hoạt chất chính có trong Thuốc nhỏ mắt Daigaku. Thương hiệu của thuốc Thuốc nhỏ mắt Daigaku chính là Santen
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54
Mô tả sản phẩm
Thuốc nhỏ mắt Daigaku
Thuốc nhỏ mắt Daigaku là thuốc gì?
Thuốc nhỏ mắt Daigaku là thuốc dùng để điều trị các vấn đề về mắt như mỏi mắt, sung huyết kết mạc, phòng bệnh về mắt do bơi lội hoặc khi mắt bị dính bụi hay mồ hôi, viêm mắt do ánh sáng tử ngoại hoặc các ánh sáng khác, viêm bờ mi (sưng đau mi mắt), cảm giác khó chịu do đeo kính áp tròng cứng, ngứa mắt và mờ mắt do tăng tiết gỉ mắt.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 15ml) |
---|---|
Naphazolin hydroclorid | 0.0003g |
Clorpheniramin maleat | 0.0015g |
Kẽm sulfat hydrat | 0.015g |
Acid ε-aminocaproic | 0.15g |
Chỉ định
Thuốc Daigaku® được chỉ định dùng trong các trường hợp: điều trị mỏi mắt, sung huyết kết mạc, phòng bệnh về mắt do bơi lội hoặc khi mắt bị dính bụi hay mồ hôi, viêm mắt do ánh sáng tử ngoại hoặc các ánh sáng khác, viêm bờ mi (sưng đau mi mắt), cảm giác khó chịu do đeo kính áp tròng cứng, ngứa mắt và mờ mắt do tăng tiết gỉ mắt.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị glaucoma.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc (đỏ mắt, ngứa mắt, sưng mắt,...). Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Không có báo cáo.
Dược lực học
Hiệu quả của thuốc nhỏ mắt Daigaku® phụ thuộc vào tác dụng dược lý của từng hoạt chất. Kẽm sulfat thúc đẩy làm lành mô do tác dụng làm se và chống viêm. Clorpheniramin maleat (Chlorphenamine maleat) là chất chống dị ứng và acid ε - aminocaproic là tác nhân chống plasmin. Cùng với kẽm sulfat, clorpheniramin maleat và acid ε - aminocaproic có tác dụng chống viêm và chống sung huyết ở mắt. Naphazolin hydroclorid có hiệu quả trong việc kiểm soát sự sung huyết do mỏi mắt và do những nguyên nhân khác.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Daigaku® dùng để tra mắt.
Liều dùng: Mở nắp lọ thuốc, nhỏ 2 - 3 giọt vào mỗi mắt, 5 - 6 lần/ngày. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
- Nếu các triệu chứng kích ứng mắt không thuyên giảm hoặc nặng thêm thì ngưng dùng thuốc.
- Không nhỏ thuốc khi đang đeo kính áp tròng mềm.
- Sử dụng trong vòng một tháng sau khi đã mở lọ thuốc.
- Không để đầu lọ thuốc chạm vào bất cứ vật gì.
- Vặn chặt nút lọ thuốc sau khi dùng và để ở nơi mát.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
- Tránh làm nhiễm bẩn thuốc trong khi sử dụng.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C. Ngày hết hạn được ghi trên nhãn và hộp thuốc. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về thành phần
Chưa có đủ thông tin chi tiết để mô tả thêm về từng thành phần hoạt chất.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Santen |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Chai |
Dạng bào chế | Dung dịch nhỏ mắt |
Xuất xứ | Nhật Bản |