Thuốc A.T Cetam 400

Thuốc A.T Cetam 400

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc A.T Cetam 400 với dạng bào chế Dung dịch uống đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-25626-16. Thuốc được đóng gói thành Hộp 30 Ống tại Việt Nam. Piracetam là hoạt chất chính có trong Thuốc A.T Cetam 400. Thương hiệu của thuốc Thuốc A.T Cetam 400 chính là An Thiên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38

Mô tả sản phẩm


Thuốc A.T Cetam 400

Thuốc A.T Cetam 400 là thuốc gì?

Thuốc A.T Cetam 400 là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, có tác dụng cải thiện chức năng thần kinh. Thành phần chính là Piracetam, một chất có tác dụng hưng trí (nootropic), giúp cải thiện khả năng học tập và trí nhớ.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng (cho 10ml)
Piracetam 400mg

Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng chóng mặt.
  • Thiếu máu não.
  • Suy giảm nhận thức ở người già.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với piracetam hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20ml/phút).
  • Bệnh múa giật Huntington.
  • Bệnh suy gan.
  • Chảy máu não.
  • Phụ nữ có thai.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: Mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chướng bụng, bồn chồn dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.

Ít gặp: Chóng mặt, run, kích thích tình dục.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc:

  • Phối hợp với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương (thuốc ngủ, thuốc làm dịu), thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc rượu sẽ làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
  • Làm tăng tác dụng của hormon tuyến giáp và có thể gây run và hiếu động.
  • Có thể làm tăng tác dụng của một số thuốc chống đông máu.

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Dược lực học:

Piracetam (dẫn xuất vòng của acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh). Tác dụng chính là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholine, noradrenaline, dopamine. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu và có tác dụng chống giật rung cơ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.

Dược động học:

Piracetam dùng đường uống được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn ở ống tiêu hóa. Sinh khả dụng đạt gần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện 30 phút sau khi uống. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Nửa đời trong huyết tương là 4 - 5 giờ, nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 - 8 giờ. Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn.

Liều lượng và cách dùng:

Dùng đường uống. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân, nên tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Điều trị triệu chứng chóng mặt: 1,2 - 2,4g/ngày.
  • Thiếu máu não: Liều ban đầu 9 - 12g/ngày; liều duy trì 2,4g/ngày.
  • Suy giảm nhận thức ở người già: 1,2 - 2,4g/ngày.
  • Hỗ trợ điều trị bệnh rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não: 7,2g/ngày, chia làm 2-3 lần.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy chức năng gan.
  • Giảm liều hoặc nới rộng khoảng cách giữa các liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ, vừa (độ thanh lọc creatinin < 60 ml/phút).
  • Theo dõi các giá trị enzym gan ở bệnh nhân suy gan.
  • Tránh uống rượu trong thời kỳ dùng thuốc.
  • Thận trọng ở người có nguy cơ xuất huyết do piracetam có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu.
  • Cảnh báo tá dược: Thuốc có chứa lactose, methyl paraben và propyl paraben. Không dùng cho người thiếu hụt enzyme lactase, có galactose - máu hoặc hội chứng kém hấp thu glucose/galactose. Có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.

Xử lý quá liều:

Liều cao tới 75g chưa có biểu hiện quá liều. Nếu có biểu hiện quá liều, chủ yếu điều trị triệu chứng, không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin về Piracetam:

Piracetam là một dẫn xuất của GABA (gamma-aminobutyric acid), một chất dẫn truyền thần kinh ức chế quan trọng trong não. Tuy nhiên, cơ chế chính xác của tác dụng nootropic của Piracetam vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn. Nó được cho là cải thiện chức năng màng tế bào thần kinh, tăng cường sự tổng hợp ATP (năng lượng tế bào) và điều chỉnh sự dẫn truyền thần kinh.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc này trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú:

Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc.

Thời kỳ cho con bú: Piracetam bài tiết được qua sữa mẹ, nên không được dùng cho mẹ trong thời kỳ cho con bú.

Bảo quản:

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu An Thiên
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Piracetam Piracetam
Quy cách đóng gói Hộp 30 Ống
Dạng bào chế Dung dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.