Siro Tylenol

Siro Tylenol

Liên hệ

Siro Tylenol với thành phần là Acetaminophen - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Janssen (thuốc không kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Thái Lan,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp x 60ml và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-14213-11, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Hỗn dịch Siro Tylenol, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45

Mô tả sản phẩm


Siro Tylenol: Thông tin chi tiết sản phẩm

Siro Tylenol là gì?

Siro Tylenol là thuốc giảm đau hạ sốt, chứa hoạt chất chính là Acetaminophen (Paracetamol).

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Acetaminophen (Paracetamol) 80mg/2.5ml

Chỉ định

Siro Tylenol được chỉ định để:

  • Giảm đau tạm thời các cơn đau nhẹ đến trung bình như đau cơ xương, đau đầu (bao gồm đau nửa đầu và đau đầu căng cơ), đau tai, đau lưng, đau do viêm khớp, đau bụng kinh, đau cơ và đau dây thần kinh.
  • Giảm triệu chứng sốt do cảm lạnh thông thường, cúm và các nhiễm trùng khác.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với paracetamol hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Không sử dụng cùng với bất kỳ sản phẩm nào khác có chứa paracetamol.
  • Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ ít gặp (ít hơn 1/100 trường hợp):

  • Da và mô dưới da: Phản ứng da (ban đỏ, ban dát sẩn ngứa, mày đay, đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc).
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Rối loạn khác: Rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc giảm đau khác: Sử dụng đồng thời có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ (độc tính thận, tổn thương đường tiêu hóa, chảy máu).
  • Rượu: Có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
  • Thuốc chống đông máu (Warfarin): Có thể làm tăng INR.
  • Thuốc chống co giật: Có thể tăng nguy cơ nhiễm độc gan khi quá liều paracetamol.
  • Hydantoin, Carbamazepine: Thông thường không cần điều chỉnh liều.
  • Diflunisal, Isoniazid: Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời và theo dõi bệnh nhân cẩn thận.

Dược lực học

Paracetamol là thuốc giảm đau, hạ sốt nhưng không có tác dụng chống viêm. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Với liều điều trị, paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không gây kích ứng dạ dày.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn giàu carbohydrate làm giảm tỷ lệ hấp thu.
  • Phân bố: Phân bố nhanh và đồng đều trong hầu hết các mô. Khoảng 25% paracetamol trong máu liên kết với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Liên hợp trong gan với acid glucuronic, acid sulfuric, hoặc cystein.
  • Thải trừ: Nửa đời huyết tương là 1,253 giờ, có thể kéo dài ở trường hợp quá liều hoặc bệnh nhân tổn thương gan.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Uống.

Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Liều dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi: (Xem bảng liều lượng chi tiết bên dưới)

Cân nặng (kg) Nhóm tuổi Liều đơn (mg)
2,5 - 5,4 0 - 3 tháng 40
5,5 - 7,9 4 - 11 tháng 80
8 - 10,9 12 - 23 tháng 120
11 - 15,9 2 - 3 tuổi 160
16 - 21,9 4 - 5 tuổi 240
22 - 26,9 6 - 8 tuổi 320
27 - 31,9 9 - 10 tuổi 400
32 - 43,9 11 - 12 tuổi 480

Lưu ý: Liều dùng cần được bác sĩ hướng dẫn. Không có dữ liệu chỉnh liều cho trẻ sơ sinh.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Không dùng quá 4g paracetamol/ngày hoặc sử dụng nhiều sản phẩm chứa paracetamol cùng lúc.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Không dùng vượt quá liều tối đa hàng ngày.
  • Bệnh nhân gan: Sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ. Nguy cơ độc tính gan tăng khi quá liều.
  • Sử dụng rượu mạn tính: Tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
  • Bệnh nhân thận: Có thể sử dụng mà không cần điều chỉnh liều, nhưng không nên sử dụng thường xuyên.
  • Phản ứng da nghiêm trọng: Cần cảnh giác với các dấu hiệu của hội chứng Steven-Johnson, hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hoặc hội chứng Lyell, AGEP.
  • Thai kỳ và cho con bú: Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Xử lý quá liều

Quá liều paracetamol chủ yếu gây tổn thương gan. Triệu chứng có thể bao gồm buồn nôn, nôn, chán ăn, mệt mỏi. Điều trị bao gồm khử độc đường tiêu hóa, chăm sóc hỗ trợ, dùng N-acetylcysteine (NAC) nếu cần.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Acetaminophen (Paracetamol)

Acetaminophen (Paracetamol) là một thuốc giảm đau và hạ sốt tác dụng ngoại vi. Cơ chế chính xác của tác dụng giảm đau và hạ sốt vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng người ta tin rằng nó liên quan đến việc ức chế tổng hợp prostaglandin ở trung ương thần kinh.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Janssen
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Acetaminophen
Quy cách đóng gói Hộp x 60ml
Dạng bào chế Hỗn dịch
Xuất xứ Thái Lan

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.