
Siro Tusspol
Liên hệ
Siro Tusspol của thương hiệu Polfarmex là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ba Lan, với dạng bào chế là Siro. Thuốc Siro Tusspol được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-16885-13, và đang được đóng thành Hộp. Butamirate citrate - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40
Mô tả sản phẩm
Siro Tusspol
Siro Tusspol là thuốc gì?
Siro Tusspol là thuốc trị ho, chứa hoạt chất chính là Butamirate citrate.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 1ml) |
---|---|
Butamirate citrate | 1.5 mg |
Chỉ định
Siro Tusspol được chỉ định dùng trong các trường hợp ho.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
- Rối loạn hệ thần kinh: Hiếm gặp (≥1/10 000 đến <1/1000): Buồn ngủ.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: Hiếm gặp (≥1/10 000 đến <1/1000): Buồn nôn, tiêu chảy.
- Rối loạn về da và các mô dưới da: Hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1000): Nổi mề đay.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Các nghiên cứu về tương tác thuốc vẫn chưa được thiết lập. Butamirate citrate ức chế phản xạ ho, ở trường hợp bệnh nhân có đờm nên tránh sử dụng thuốc.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc chống ho. Mã ATC: R05DB13
Butamirate citrate, hoạt chất của Tusspol, là chất ức chế ho, không liên quan đến các alcaloid opioid. Butamirate citrate hoạt động ở trung tâm, tuy nhiên cơ chế hoạt động chính xác của chất này chưa được biết. Butamirate citrate có tính kháng cholinergic và làm giãn cuống phổi, làm cho bệnh nhân dễ thở. Tusspol không gây nghiện hay quen thuốc. Tusspol được sử dụng để giảm ho ở người lớn và trẻ em.
Dược động học
Hấp thu:
Butamirate tồn tại dưới dạng ester được hấp thụ nhanh chóng sau khi uống. Butamirate được chuyển hóa thông qua thủy phân các chất chuyển hóa (phenyl-2-butyric acid và diethylaminoethoxyethanol). Sau khi uống 1 liều sirô chứa 150 mg butamirate citrate, định nồng độ của chất chuyển hóa chính, acid phenyl-2-butyric trong huyết tương là 6,4 mg/ml. Nồng độ này đạt được sau khoảng 1,5 giờ sau khi uống.
Chuyển hóa:
Butamirate được thủy phân nhanh chóng và hoàn toàn hình thành acid phenyl-2-butyric và diethylaminoethoxyethanol. Các nghiên cứu trên loài động vật khác nhau cho thấy các chất chuyển hóa nói trên có tác dụng chống ho. Các nghiên cứu đã được tiến hành ở những người sử dụng butamirate gắn đồng vị cacbon 1C, tỷ lệ butamirate gắn với protein huyết tương khoảng 95%. Hydroxyl hóa tiếp các chất chuyển hóa tạo ra sản phẩm acid phenyl-2-butyric.
Thải trừ:
Ba chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng liên hợp với acid glucuronic. Có sự khác biệt lớn trong giá trị đo được của thời gian bán thải của xirô: Trong một khoảng 6-26 giờ (giá trị lớn nhất là 41 giờ).
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Bệnh nhân chỉ sử dụng thuốc không có chỉ định của bác sĩ dài nhất 1 tuần.
- Trẻ em từ 3 đến 6 tuổi: 5 ml sirô (chứa 7,5 mg butamirate citrate) dùng 3 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 10 ml sirô (chứa 15 mg butamirate citrate) dùng 3 lần/ngày.
- Trẻ vị thành niên trên 12 tuổi: 15 ml sirô (chứa 22,5 mg butamirate citrate) dùng 3 lần/ngày.
- Người lớn: 15 ml sirô (chứa 22,5 mg butamirate citrate) dùng 4 lần/ngày.
Tusspol nên dùng trước bữa ăn. Tusspol không chỉ định cho trẻ em dưới 3 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
- Butamirate citrate ức chế phản xạ ho, ở trường hợp bệnh nhân có đờm có thể gây ra sự tích tụ chất nhầy trong đường hô hấp, làm tăng nguy cơ co thắt phế quản và nhiễm trùng đường hô hấp.
- Nếu ho kéo dài hơn 7 ngày, bệnh nhân nên đi tìm lời khuyên của bác sĩ.
- Tusspol chứa sorbitol, bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp của chứng không dung nạp fructose không nên sử dụng thuốc này. Thuốc có tác dụng nhuận tràng nhẹ. Mỗi gam sorbitol giải phóng 2,6kcal.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Tusspol có thể gây ra triệu chứng lo mơ, buồn ngủ, do đó không nên sử dụng thuốc khi vận hành máy móc, tàu xe.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú: Chưa có nghiên cứu thiết lập độ an toàn và hiệu quả sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú. Tusspol không nên sử dụng trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Trong thời gian còn lại của thai kỳ, bệnh nhân có thể sử dụng thuốc. Vẫn chưa có dữ liệu về sự bài tiết các hoạt chất và chất chuyển hóa của thuốc trong sữa mẹ. Vì lý do an toàn, phụ nữ có thai không nên sử dụng butamirate citrate.
Xử lý quá liều
Quá liều citrate butamirate có thể gây ra các triệu chứng sau: Buồn ngủ, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chóng mặt và hạ huyết áp. Trong trường hợp quá liều, rửa ruột hay sử dụng bột than hấp phụ cần được xem xét. Bệnh nhân cần được theo dõi và các chức năng quan trọng cần được duy trì. Không có dữ liệu về thuốc giải độc đặc biệt.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Butamirate Citrate
Butamirate Citrate là một chất ức chế ho tác động trung ương, không thuộc nhóm opioid. Cơ chế hoạt động chính xác của nó vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng nó được biết là có tác dụng kháng cholinergic và giãn phế quản.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Polfarmex |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp |
Dạng bào chế | Siro |
Xuất xứ | Ba Lan |