
Siro thuốc Glucozinc S 5ml
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Siro thuốc Glucozinc S 5ml là thuốc đã được PHAPHARCO tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-26348-17. Siro Siro thuốc Glucozinc S 5ml có thành phần chính là Kẽm , được đóng gói thành Hộp 30 Gói x 5ml. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Siro Thuốc Glucozinc S 5ml
Siro thuốc Glucozinc S 5ml là thuốc gì?
Siro Glucozinc S là thuốc bổ sung kẽm, được chỉ định để điều trị thiếu kẽm và bổ sung kẽm trong chế độ ăn uống thiếu hụt.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Kẽm | 10 mg |
Chỉ định:
- Bổ sung kẽm vào chế độ ăn trong các trường hợp:
- Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
- Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
- Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn.
- Tiêu chảy cấp và mãn tính.
- Điều trị thiếu kẽm:
- Thiếu kẽm nhẹ và vừa (suy dinh dưỡng nhẹ và vừa, rối loạn đường tiêu hóa: chán ăn, chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai).
- Thiếu kẽm nặng (được đặc trưng bởi các tổn thương da điển hình trong bệnh viêm ruột, da đầu chi, dày sừng, hối, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (hậu môn, âm hộ) cùng với tiêu chảy).
Chống chỉ định:
- Người nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người nhạy cảm với sulfamid.
- Suy gan, thận hay tuyến thượng thận trầm trọng.
- Tiền căn có bệnh sỏi thận.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ thường gặp nhất của các muối kẽm (gluconat và sulfat) khi dùng đường uống là đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, kích ứng dạ dày, và viêm dạ dày. Các triệu chứng này thường xảy ra nếu các muối kẽm được dùng khi dạ dày rỗng và có thể khắc phục bằng cách dùng với bữa ăn. Có thể gặp thiếu máu, giảm bạch cầu.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc:
Sự hấp thu của kẽm giảm khi dùng đồng thời với chất sắt, penicillamin, các chế phẩm có chứa phốt pho, tương tác với nhóm kháng sinh nhóm quinolon và tetracyclin. Uống kẽm nên cách xa các thuốc có chứa canxi, sắt, đồng khoảng 2-3 giờ để ngăn ngừa tương tranh có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm.
Dược lực học:
Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, Kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên. Việc bổ sung kẽm có khả năng làm giảm tiêu chảy ở người tiêu chảy kéo dài.
Dược động học:
Sự hấp thu kẽm từ đường tiêu hóa là không đầy đủ. Sinh khả dụng của kẽm từ các nguồn chế độ ăn dao động trong khoảng 20-30%. Kẽm được phân bố khắp cơ thể với nồng độ cao nhất được tìm thấy trong cơ bắp, xương, da, mắt, và các dịch tuyến tiền liệt. Nó chủ yếu được đào thải qua phân.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Siro Glucozinc S dạng gói dùng đường uống, chia liều 1-2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.
Liều dùng:
- Liều bổ sung dinh dưỡng:
- Trẻ em dưới 6 tuổi: 1/2 gói/ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 1 gói/ngày.
- Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú: 2 gói/ngày.
- Liều điều trị: Theo hướng dẫn của thầy thuốc (1-2 gói/lần x 2 lần/ngày tùy theo mức độ thiếu hụt. Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Tránh dùng kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.
- Dùng các chất vitamin bổ sung kẽm kéo dài với liều lượng cao, dùng đường uống, dẫn đến thiếu đồng với thiếu máu nguyên bào sắt tương đối và giảm bạch cầu; các xét nghiệm như công thức máu và cholesterol huyết thanh nên được thực hiện để phát hiện sớm những dấu hiệu của sự thiếu hụt đồng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú:
Sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú, nhưng phải theo chỉ dẫn bác sĩ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không gây ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều:
Khi dùng quá liều muối kẽm có tính ăn mòn, điều trị bao gồm chỉ định dùng sữa hoặc cacbonat kiềm và than hoạt tính. Nên tránh việc kích thích bệnh nhân nôn hoặc rửa dạ dày. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thông tin thêm về Kẽm:
Kẽm là một khoáng chất vi lượng thiết yếu cho nhiều chức năng sinh học trong cơ thể. Nó đóng vai trò quan trọng trong quá trình tăng trưởng và phát triển, miễn dịch, lành vết thương, và chuyển hóa.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | PHAPHARCO |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 Gói x 5ml |
Dạng bào chế | Siro |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |