Siro Sotstop

Siro Sotstop

Liên hệ

Hỗn dịch uống Siro Sotstop là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Siro Sotstop là sản phẩm tới từ thương hiệu Daewoong, được sản xuất trực tiếp tại Hàn Quốc theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Ibuprofen , và được đóng thành Chai x 100ml. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-15888-12

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59

Mô tả sản phẩm


Siro Sotstop: Thông tin chi tiết sản phẩm

Siro Sotstop là thuốc gì?

Siro Sotstop là thuốc giảm đau, hạ sốt chứa hoạt chất chính là Ibuprofen.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 100ml)
Ibuprofen 2g

Chỉ định

  • Giảm đau và viêm từ nhẹ đến vừa: Thống kinh, nhức đầu, đau sau thủ thuật nha khoa, đau sau cắt mép âm hộ.
  • Giảm đau sau phẫu thuật hoặc đau do ung thư (có thể phối hợp giảm liều thuốc phiện).
  • Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
  • Hạ sốt cho trẻ em.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Quá mẫn với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) khác.
  • Hen suyễn hoặc co thắt phế quản.
  • Rối loạn chảy máu.
  • Bệnh tim mạch.
  • Tiền sử loét dạ dày, tá tràng.
  • Suy gan hoặc suy thận.
  • Đang dùng thuốc chống đông coumarin.
  • Suy tim sung huyết.
  • Bệnh tạo keo.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.
  • Da: Mẩn ngứa, nổi ban.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người hen), viêm mũi, nổi mề đay.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày-ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
  • Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Tai: Thính lực giảm.
  • Máu: Thời gian chảy máu kéo dài.

Hiếm gặp (<1/1000):

  • Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc.
  • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn màu.
  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu đa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
  • Gan: Rối loạn co bóp túi mật, nhiễm độc gan.
  • Tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, hội chứng thận hư.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, hãy ngừng dùng thuốc và báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Làm tăng tác dụng phụ của thuốc nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương.
  • Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của thuốc.
  • Tăng nguy cơ chảy máu và loét khi phối hợp với các NSAIDs khác.
  • Làm tăng độc tính của methotrexat.
  • Làm giảm tác dụng bài xuất natri của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
  • Làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.

Dược lực học

Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), dẫn xuất từ acid propionic. Thuốc ức chế prostaglandin synthetase, ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế sự tổng hợp prostacyclin ở thận. Tác dụng chống viêm xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin nhưng kém indomethacin.

Dược động học

Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ uống thuốc. Thuốc gắn nhiều với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải nhanh qua nước tiểu (1% dạng không đổi, 14% dạng liên hợp).

Liều lượng và cách dùng

Người lớn:

Giảm đau: 60-90ml (1,2-1,8g)/ngày, chia nhiều lần. Liều duy trì: 30-60ml (0,6-1,2g)/ngày. Liều tối đa: 120-160ml (2,4-3,2g)/ngày.

Giảm sốt: 10-20ml (0,2-0,4g), cách 4-6 giờ/lần, tối đa 60ml (1,2g)/ngày.

Trẻ em:

Giảm đau/hạ sốt: 1-1,5ml (20-30mg)/kg thể trọng/ngày, chia nhiều lần.

Viêm khớp dạng thấp thiếu niên: 2ml (40mg)/kg thể trọng/ngày.

Trẻ dưới 30kg: Liều tối đa 25ml (500mg)/ngày. Không dùng cho trẻ dưới 7kg.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Người cao tuổi: Thuốc có thể làm tăng transaminase máu, rối loạn thị giác, kéo dài thời gian chảy máu.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch: Sử dụng liều thấp nhất, thời gian ngắn nhất có thể.
  • Lái xe/vận hành máy móc: Thận trọng vì thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt.
  • Thai kỳ: Không dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Cho con bú: Có thể dùng được vì thuốc vào sữa mẹ không đáng kể.

Xử lý quá liều

Điều trị triệu chứng. Trường hợp nặng: rửa dạ dày, uống than hoạt, gây nôn hoặc thẩm tích máu.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin Ibuprofen

Ibuprofen là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được sử dụng rộng rãi để giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế hoạt động chính của nó là ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), làm giảm sản xuất prostaglandin, chất trung gian gây đau, sốt và viêm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Daewoong
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ibuprofen
Quy cách đóng gói Chai x 100ml
Dạng bào chế Hỗn dịch uống
Xuất xứ Hàn Quốc

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.