
Siro Seosacin
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Siro Seosacin - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Theragen Etex. Thuốc Siro Seosacin có hoạt chất chính là Ambroxol , Clenbuterol , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-21609-18. Thuốc được sản xuất tại Hàn Quốc, tồn tại ở dạng Siro. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 30 Gói x 10ml
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Siro Seosacin: Thông tin chi tiết sản phẩm
Siro Seosacin là thuốc gì?
Siro Seosacin là thuốc điều trị các bệnh về đường hô hấp, đặc biệt là hen phế quản, viêm phế quản cấp tính hoặc mãn tính, bệnh khí phế thũng. Thuốc là sự kết hợp của Clenbuterol (thuốc kích thích thụ thể B2 – adrenergic chọn lọc) và Ambroxol (thuốc tiêu chất nhầy), giúp cải thiện thông khí ở những bệnh nhân có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ambroxol | 15mg |
Clenbuterol | 0.01mg |
Chỉ định
Siro Seosacin được chỉ định điều trị các bệnh hen phế quản, viêm phế quản cấp tính hoặc mãn tính, bệnh khí phế thũng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm độc giáp.
- Phì đại dưới van động mạch chủ vô căn.
- Hẹp van tim.
- Rối loạn nhịp tim nhanh.
- Ngoại tâm thu.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Siro Seosacin bao gồm:
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, lo lắng, chóng mặt, mất ngủ, kích động.
- Cơ: Run, co giật cơ.
- Hệ tuần hoàn: Đánh trống ngực, thay đổi huyết áp, loạn nhịp tim.
- Da, tổ chức mô dưới da và niêm mạc: Phát ban, ngứa, phù mạch.
- Gan: Tăng men gan.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.
Lưu ý: Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
- Không dùng Siro Seosacin cùng với kháng sinh (như amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) vì Ambroxol có thể làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
- Không dùng Siro Seosacin cùng với các thuốc ức chế men chuyển.
Dược lực học
Siro Seosacin là sự kết hợp của Clenbuterol (kích thích thụ thể B2 – adrenergic chọn lọc) và Ambroxol (tiêu chất nhầy). Clenbuterol làm giãn phế quản và tăng vận chuyển dịch nhầy. Ambroxol có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy. Tác dụng hiệp đồng của hai hoạt chất này giúp cải thiện thông khí ở bệnh nhân tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình.
Thông tin thêm về thành phần:
Clenbuterol:
Clenbuterol là thuốc cường giao cảm, kích thích thụ thể B2 – adrenergic, làm tăng hoạt tính adenylyl cyclase, dẫn đến tăng lượng AMP vòng. AMP vòng làm giảm co thắt cơ trơn phế quản, ổn định màng tế bào mast (giảm tiết chất trung gian), và tăng vận chuyển dịch nhầy.
Ambroxol:
Ambroxol là chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy (mặc dù tác dụng này chưa được chứng minh đầy đủ). Nghiên cứu lâm sàng cho thấy Ambroxol cải thiện triệu chứng và giảm số đợt cấp trong viêm phế quản, đặc biệt hiệu quả ở người bệnh tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình.
Dược động học
Ambroxol:
- Hấp thu: Nhanh và gần như hoàn toàn.
- Phân bố: Khuếch tán nhanh vào mô, nồng độ cao nhất ở phổi. Sinh khả dụng khoảng 80%. Liên kết protein huyết tương khoảng 85%.
- Chuyển hóa: Chủ yếu ở gan.
- Thải trừ: Nửa đời thải trừ 7-12 giờ. Khoảng 90% bài tiết qua thận.
- Suy gan nặng: Thời gian bán thải giảm 20-40%.
- Suy thận nặng: Thời gian bán thải của chất chuyển hóa kéo dài hơn.
Clenbuterol:
- Hấp thu: Nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nửa đời khoảng 60 phút.
- Phân bố: Sinh khả dụng 100%. Qua được nhau thai.
- Thải trừ: Hai giai đoạn, nửa đời thải trừ nhanh (60 phút) và chậm (34 giờ). Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu ở dạng không thay đổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống
Độ tuổi/Cân nặng | Liều dùng (ml) | Tần suất |
---|---|---|
Người lớn & trẻ em >12 tuổi | 20 ml | Mỗi 12 giờ |
Trẻ em 6-12 tuổi (22-35kg) | 15 ml | Mỗi 12 giờ |
Trẻ em 4-6 tuổi (16-22kg) | 10 ml | Mỗi 12 giờ |
Trẻ em 2-4 tuổi (12-16kg) | 7.5 ml | Mỗi 12 giờ |
Trẻ em 8 tháng - 2 tuổi (8-12kg) | 5 ml | Mỗi 12 giờ |
Trẻ sơ sinh - 8 tháng (4-8kg) | 2.5 ml | Mỗi 12 giờ |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân cường giáp.
- Thận trọng với người bệnh loét đường tiêu hóa, ho ra máu (Ambroxol có thể làm tan cục máu đông).
- Thận trọng với người tăng huyết áp, suy tim, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim.
- Thận trọng với bệnh nhân hen suyễn nặng (liên quan hạ canxi máu).
- Thận trọng với bệnh nhân đái tháo đường, suy thận nặng, người già.
- Thận trọng với phụ nữ có thai, đặc biệt 3 tháng đầu.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu xảy ra, ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng. Liên hệ ngay trung tâm cấp cứu nếu cần.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thai kỳ: Chưa có bằng chứng về tính an toàn khi dùng thuốc trong thai kỳ, cần thận trọng, đặc biệt 3 tháng đầu.
Cho con bú: Chưa có thông tin về nồng độ thuốc trong sữa mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt, cần thận trọng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Theragen Etex |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ambroxol Clenbuterol |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 Gói x 10ml |
Dạng bào chế | Siro |
Xuất xứ | Hàn Quốc |
Thuốc kê đơn | Có |