
Siro Saferon Syrup
Liên hệ
VN-7691-09 là số đăng ký của Siro Saferon - một loại thuốc tới từ thương hiệu Glenmark, được sản xuất tại Ấn Độ. Thuốc có thành phần chính là Sắt nguyên tố , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Siro Saferon được sản xuất thành Siro và đóng thành Chai. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Siro Saferon: Thông tin chi tiết sản phẩm
Siro Saferon là gì?
Siro Saferon là thuốc bổ sung sắt, được chỉ định trong các trường hợp thiếu sắt tiềm ẩn và thiếu máu thiếu sắt. Thuốc cũng được sử dụng để dự phòng thiếu sắt trước, trong và sau khi mang thai (kể cả thời gian cho con bú) và để đảm bảo lượng sắt khuyến cáo hàng ngày (RDA) cho trẻ em.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 5ml) |
---|---|
Sắt nguyên tố | 50mg |
Chỉ định
- Điều trị chứng thiếu sắt tiềm ẩn và thiếu máu thiếu sắt.
- Dự phòng thiếu sắt trước, trong và sau khi mang thai (trong thời gian cho con bú).
- Đảm bảo lượng sắt khuyến cáo ăn vào hàng ngày (RDA) để dự phòng thiếu sắt ở trẻ em.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Thiếu máu không do thiếu sắt.
- Bệnh nhân có bệnh về dự trữ sắt hoặc đồng hóa sắt.
- Hội chứng thừa sắt hoặc quá tải sắt.
Tác dụng phụ
Hiếm khi xảy ra buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Chưa quan sát thấy bất kỳ tương tác thuốc nào. Do sắt trong Saferon ở dạng phức hợp nên hầu như không xảy ra các tương tác giữa ion sắt với các thành phần của thức ăn (như phytin, oxalat, tanin, v.v...) và các thuốc uống cùng khác (tetracyclin, các thuốc kháng acid).
Dược lực học
Nhân của sắt (III) hydroxid đa nhân được bao phủ bề mặt bằng một lượng phân tử polymaltose không cùng hóa trị liên kết với nhau, tạo thành phức hợp có khối lượng phân tử khoảng 50 kD. Phức hợp này bền vững và không giải phóng ion sắt. Ở các điều kiện sinh lý, sắt trong nhân của phân tử đa nhân này được gắn kết trong một cấu trúc tương tự như cấu trúc của ferritin về mặt sinh lý học. Nhờ sự tương tự này, phức hợp sắt (III) được hấp thu theo cơ chế hấp thu chủ động. Sắt (III) được hấp thu và dự trữ chủ yếu ở gan, nơi mà nó gắn với ferritin. Sau đó, trong tủy xương, nó sẽ được tích hợp vào haemoglobin. Phức hợp sắt (III) hydroxid polymaltose không có tính oxy hóa như muối sắt (II). Sự oxy hóa đối với các lipoprotein như lipoprotein tỉ trọng rất thấp (VLDL) và lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL) cũng giảm. Si rô chứa phức hợp sắt (III) hydroxid polymaltose không gây thay đổi màu răng.
Dược động học
Trong những nghiên cứu sử dụng kỹ thuật đồng vị đôi (55Fe và 59Fe) cho thấy sự hấp thu sắt dưới dạng haemoglobin trong hồng cầu tỉ lệ nghịch với liều dùng (liều càng cao thì sự hấp thu càng thấp). Các kết quả thống kê cho thấy có sự tương quan giữa mức độ thiếu hụt sắt và lượng sắt được hấp thu (sự thiếu hụt càng cao thì sự hấp thu càng nhiều). Sắt được hấp thu nhiều nhất ở tá tràng và hỗng tràng. Lượng sắt không được hấp thu sẽ được đào thải qua phân. Sự đào thải sắt qua sự bong tróc của tế bào biểu mô đường tiêu hóa và qua da, cũng như tuyến mồ hôi, mật, và nước tiểu khoảng 1mg sắt/ngày. Đối với phụ nữ, lượng sắt bị mất đi trong chu kỳ kinh nguyệt cũng cần được tính đến.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Nên uống Siro Saferon trong hoặc ngay sau khi ăn.
Liều dùng: Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ thiếu sắt. Liều dùng hàng ngày có thể được chia thành các liều nhỏ hoặc dùng một lần.
Trong trường hợp thấy có thiếu sắt rõ rệt, cần điều trị trong khoảng 3 - 5 tháng cho đến khi giá trị haemoglobin trở lại bình thường. Sau đó cần tiếp tục điều trị trong khoảng vài tuần với liều chỉ định cho chứng thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ.
Liều Saferon (ml) | Thiếu sắt rõ rệt | Thiếu sắt tiềm ẩn | Điều trị dự phòng |
---|---|---|---|
Trẻ nhỏ (dưới 1 tuổi) | 2,5 - 5ml/ngày | ||
Trẻ em 1 - 12 tuổi | 5 - 10ml/ngày | 2,5 - 5ml/ngày | |
Trẻ em > 12 tuổi, người lớn, phụ nữ cho con bú | 10 - 20ml/ngày | 5 - 10ml/ngày | 5 - 10ml/ngày |
Phụ nữ có thai | 20 - 30ml/ngày | 10ml/ngày |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Chưa có báo cáo.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp dùng quá liều, chưa thấy có báo cáo gì về bị ngộ độc hay tích trữ quá nhiều sắt.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng thuốc sau 13 tuần đầu của thai kỳ. Phân loại thai kỳ A. Các nghiên cứu trên khả năng sinh sản của động vật cho thấy thuốc không gây tác hại trên bào thai. Các nghiên cứu có kiểm soát trên những phụ nữ mang thai sau 3 tháng đầu của thai kỳ cũng cho thấy thuốc không gây tác hại trên người mẹ và thai nhi. Chưa có bằng chứng nào về nguy cơ trên những phụ nữ sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ và chắc chắn thuốc không gây hại trên bào thai.
Thời kỳ cho con bú: Sữa mẹ chứa sắt ở dạng liên kết với lactoferrin. Vẫn chưa thể biết được lượng sắt từ thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Phụ nữ cho con bú sử dụng thuốc sẽ không gây tác hại nào đối với trẻ đang bú mẹ. Phụ nữ mang thai và cho con bú chỉ nên sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
Thông tin bổ sung về thành phần (Sắt)
Sắt là một khoáng chất thiết yếu cần thiết cho việc sản xuất hemoglobin, một thành phần quan trọng của hồng cầu giúp vận chuyển oxy đến các mô trong cơ thể. Thiếu sắt có thể dẫn đến thiếu máu thiếu sắt, gây ra mệt mỏi, chóng mặt và các triệu chứng khác.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC. Tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Glenmark |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Chai |
Dạng bào chế | Siro |
Xuất xứ | Ấn Độ |