Siro Rutantop

Siro Rutantop

Liên hệ

Siro Rutantop được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Fexofenadin hydrochlorid , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được Mebiphar đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-30068-18) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Siro và được đóng thành Lọ

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20

Mô tả sản phẩm


Siro Rutantop: Thông tin chi tiết sản phẩm

Siro Rutantop là thuốc gì?

Siro Rutantop là thuốc chống dị ứng, được chỉ định điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay mạn tính vô căn ở trẻ em và người lớn.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 5ml)
Fexofenadin hydrochlorid 30mg

Chỉ định

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa
  • Mày đay mạn tính vô căn ở trẻ em và người lớn

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với fexofenadin, terfenadin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp (>1/100):

  • Thần kinh: Buồn ngủ, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
  • Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

Các tác dụng phụ ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.

Các tác dụng phụ hiếm gặp (<1/1000):

  • Da: Ban, mày đay, ngứa.
  • Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, sốc phản vệ.

Tương tác thuốc

  • Erythromycin, ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT.
  • Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p-glycoprotein.
  • Không dùng đồng thời fexofenadin với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì sẽ làm giảm hấp thu fexofenadin. Nên dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
  • Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ thần kinh trung ương, các chất kháng cholinergic.
  • Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), betahistin.
  • Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở thần kinh trung ương), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.
  • Nước hoa quả (cam, bưởi, táo) có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin tới 36%.
  • Tránh dùng fexofenadin với rượu vì làm tăng nguy cơ an thần (ngủ).

Dược lực học

Mã ATC: R06AX26

Nhóm dược lý: Thuốc kháng histamin thế hệ 2

Fexofenadin có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin, cùng cạnh tranh với histamin tại các thụ thể H1 ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp, nhưng không còn độc tính đối với tim do không có ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha, hoặc beta - adrenegic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1 tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.

Dược động học

Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống và bắt đầu phát huy tác dụng sau khi uống 60 phút. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2 - 3 giờ. Thức ăn giàu chất béo làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc (đến khoảng 4h). Tác dụng kháng histamin kéo dài hơn 12 giờ.

Phân bố: Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60 – 70%, chủ yếu với albumin và alpha1 - acid glycoprotein. Fexofenadin không qua được hàng rào máu não.

Chuyển hóa: Fexofenadin rất ít bị chuyển hóa (khoảng 5%, chủ yếu ở niêm mạc ruột, chỉ có khoảng 0,5 -1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom Paso thành chất không có hoạt tính). Khoảng 3,5% liều fexofenadin chuyển hóa qua pha II (không liên quan đến hệ enzym cytochrom P450) thành dẫn chất methyl este. Chất chuyển hóa này chỉ thấy ở trong phân nên có thể có sự tham gia của các vi khuẩn đường ruột vào chuyển hóa.

Thải trừ: Thời gian bán thải của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn (31 - 72%) ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%) và nước tiểu (11 - 12%) dưới dạng không đổi. Loại bỏ bằng thẩm phân máu không hiệu quả.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Siro Rutantop dùng đường uống, lắc đều trước khi sử dụng. Không uống với nước hoa quả. Thời điểm dùng không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều dùng:

Viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính vô căn:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg (10 ml) x 2 lần/ngày hoặc 180 mg (30 ml) x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 2 – 11 tuổi: 30 mg (5 ml) x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 6 tháng tới 2 tuổi: 15 mg (2,5 ml) x 2 lần/ngày.
  • Người già và suy thận: Điều chỉnh liều theo chức năng thận (xem chi tiết trong phần lưu ý).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi chưa xác định được.
  • Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
  • Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến nặng lên.
  • Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi).
  • Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
  • Thời kỳ cho con bú: Cần thận trọng.
  • Bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp fructose, thiếu enzym glucose - galactose hoặc sucrase isomaltase: Không nên sử dụng thuốc này do có chứa sucrose.
  • Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc đòi hỏi tỉnh táo.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Nếu có các triệu chứng như buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng thì thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Xử trí: Sử dụng biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin thêm về Fexofenadin Hydrochloride

Fexofenadin Hydrochloride là một thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, có tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 ngoại vi. Nó ngăn chặn tác dụng của histamine, một chất gây ra các triệu chứng dị ứng như ngứa, chảy nước mũi và hắt hơi.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mebiphar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Lọ
Dạng bào chế Siro
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.