Siro Quazimin

Siro Quazimin

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Siro Quazimin với dạng bào chế Dung dịch uống đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-17484-12. Thuốc được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 5 Ống x 5ml tại Việt Nam. Arginine aspartate là hoạt chất chính có trong Siro Quazimin. Thương hiệu của thuốc Siro Quazimin chính là Opv

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Siro Quazimin: Thông tin chi tiết sản phẩm

Siro Quazimin là thuốc gì?

Siro Quazimin là thuốc bổ, chứa Arginine aspartate, được sử dụng trong một số trường hợp cụ thể như điều trị duy trì tăng amoniac máu, hỗ trợ điều trị rối loạn khó tiêu, hỗ trợ cải thiện khả năng luyện tập ở người bệnh tim mạch ổn định và bổ sung dinh dưỡng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Arginine aspartate 1000mg/5ml

Chỉ định

  • Điều trị duy trì tăng amoniac máu ở bệnh nhân thiếu carbamylphosphat synthetase, thiếu ornithin carbamyltransferase.
  • Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng ammoniac máu bị citrulin máu, arginosuccinic niệu.
  • Điều trị hỗ trợ các rối loạn khó tiêu.
  • Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
  • Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình ure như tăng amoniac máu tuýp I và II, tăng citrulin máu, arginosuccinic niệu và thiếu enzym N-acetyl glutamat synthetase.
  • Bổ sung dinh dưỡng.

Chống chỉ định

Quazimin chống chỉ định trong trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thuốc có thể gây buồn nôn, nôn, nhức đầu, tê cóng. Thận trọng với người bệnh thận hoặc khó tiểu.

Tương tác thuốc

Chưa có thông tin về tương tác thuốc.

Dược lực học

Arginine, như các acid amin dibasic khác, kích thích tuyến yên giải phóng hormon tăng trưởng và prolactin, tuyến tụy giải phóng glucagon và insulin. Arginine là một acid amin bán thiết yếu, cần thiết cho quá trình tổng hợp tế bào chất và nhận protein. Arginine tham gia vào quá trình tổng hợp creatinin phosphat là khâu chủ yếu của quá trình tạo năng lượng cho tế bào, chủ yếu ở tế bào cơ. Quá trình tổng hợp arginin nội sinh thường không đủ về chất lượng, đặc biệt trong những giai đoạn phát triển và những tình trạng sinh lý và bệnh lý khác nhau khi nhu cầu dinh dưỡng tăng.

Dược động học

Arginine hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối 70%. Arginine được kết hợp với nhiều quá trình phản ứng sinh hóa. Thuốc chuyển hóa mạnh ở gan, tạo thành ornithin và urê qua sự thủy phân nhóm guanidin dưới sự xúc tác của arginase. Arginine được lọc ở ống thận và được hấp thu lại gần như hoàn toàn ở ống thận. Thời gian bán thải của arginin là 1,2 - 2 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống, không tiêm.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và độ tuổi. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp. Thông tin liều dùng tham khảo được trình bày dưới đây:

  • Điều trị duy trì tăng amoniac máu: Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1 tháng - 18 tuổi: 146 mg arginin aspartat/kg mỗi ngày, chia 3 - 4 lần.
  • Điều trị duy trì tăng ammoniac máu (citrulin máu, arginosuccinic niệu): Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1 tháng - 18 tuổi: 146 - 255 mg arginin aspartat/kg/lần, dùng 3 - 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn. Hiệu chỉnh liều theo đáp ứng.
  • Điều trị hỗ trợ rối loạn khó tiêu: Người lớn: 4 - 8 ống 5 ml.
  • Cải thiện khả năng luyện tập (bệnh tim mạch ổn định): Người lớn: 8 - 30 ống 5 ml/ngày, mỗi lần không quá 11 ống 5 ml.
  • Bổ sung dinh dưỡng (rối loạn chu trình urê): Người lớn: 4 - 29 ống 5 ml/ngày tùy theo tình trạng bệnh.
  • Bổ sung dinh dưỡng: 2 - 5 ống 5 ml/ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Người bị bệnh gan hoặc thận nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Thuốc này chứa đường và chất bảo quản (methyl hydroxybenzoat, propyl hydroxybenzoat) có thể gây phản ứng dị ứng.
  • Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
  • Nếu các triệu chứng vẫn còn sau 15 ngày hoặc đi kèm với các biểu hiện bất thường hãy hỏi ý kiến bác sĩ.

Xử lý quá liều

Chưa có thông tin về xử lý quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin bổ sung về Arginine aspartate

Arginine aspartate là một hợp chất bao gồm arginine và aspartate, cả hai đều là axit amin. Arginine đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học, bao gồm tổng hợp protein, sản xuất nitric oxide (có tác dụng giãn mạch), và chức năng miễn dịch. Aspartate cũng tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa quan trọng trong cơ thể.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Opv
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 5 Ống x 5ml
Dạng bào chế Dung dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.