
Siro Olesom
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Siro Olesom của thương hiệu Gracure là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ấn Độ, với dạng bào chế là Siro. Thuốc Siro Olesom được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-22154-19, và đang được đóng thành Chai x 100ml. Ambroxol - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Siro Olesom: Thông tin chi tiết sản phẩm
Siro Olesom là gì?
Siro Olesom là thuốc long đờm, giúp làm loãng và dễ khạc đờm, hỗ trợ điều trị các bệnh lý đường hô hấp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ambroxol | 30mg |
Chỉ định
- Các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp cấp tính và mạn tính như hen phế quản và viêm phế quản, giãn phế quản do sản sinh quá nhiều nhầy và đờm.
- Tăng cường hòa tan dịch nhầy trong các bệnh viêm mũi họng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với ambroxol, bromhexin hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Các bệnh loét đường tiêu hóa.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bệnh nhân không dung nạp fructose do di truyền.
Tác dụng phụ
- Thường gặp (ADR > 1/100): Tiêu hóa: Ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Dị ứng, chủ yếu phát ban.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng (chưa chắc chắn liên quan đến ambroxol), miệng khô, và tăng các transaminase. Đã có báo cáo về tổn thương da nặng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc (liên quan đến việc sử dụng các thuốc long đờm như ambroxol hydrochloride, thường do bệnh nhân đang mắc bệnh nặng và/hoặc do dùng kết hợp thuốc). Các triệu chứng báo trước có thể giống cúm (sốt, đau người, viêm mũi, ho và đau họng).
Lưu ý: Nếu quan sát thấy bất kỳ sự thay đổi nào trên da hoặc niêm mạc cần ngừng dùng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Ambroxol phối hợp với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi.
- Không phối hợp ambroxol với thuốc chống ho (ví dụ codein) hoặc thuốc làm khô đờm (ví dụ atropin): Phối hợp không hợp lý.
Dược lực học
Ambroxol là chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng long đờm bằng cách làm loãng dịch nhầy, dễ khạc đờm. Một số nghiên cứu cho thấy ambroxol có tác dụng kháng viêm và chống oxy hóa. Ambroxol cũng có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất hoạt diện phế nang.
Nhóm điều trị: Long đờm, tiêu hủy chất nhầy. Mã ATC: R05C B06
Dược động học
Ambroxol hấp thu nhanh sau khi uống, phân bố rộng rãi trong mô, nồng độ cao nhất ở phổi. Sinh khả dụng khoảng 70%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 - 3 giờ. Liên kết với protein huyết tương khoảng 90%. Thời gian bán thải từ 7 - 12 giờ. Chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết qua thận khoảng 83%.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 5ml x 3 lần/ngày (2-3 ngày đầu), sau đó 5ml x 2 lần/ngày hoặc 2,5ml x 3 lần/ngày.
- Trẻ em 5 - 12 tuổi: 2,5ml x 2-3 lần/ngày.
- Trẻ em 2 - 5 tuổi: 1,25ml x 3 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: 1,25ml x 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Cách dùng:
Dùng đường uống, nên uống thuốc với nhiều nước sau khi ăn. Uống nhiều nước trong khi điều trị sẽ giúp tăng tác dụng hòa tan dịch nhầy của Ambroxol.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân rối loạn vận khí quản hoặc bệnh nhân có quá nhiều đờm.
- Suy thận nặng: Cần giảm liều hoặc giảm tần suất sử dụng thuốc.
- Thuốc chứa aspartame (60 mg/100ml): Có thể gây hại cho người mắc bệnh phenylketon niệu (PKU).
- Thuốc chứa tartrazine: Có thể gây phản ứng dị ứng.
Xử lý quá liều
Các triệu chứng có thể gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Gây nôn, bổ sung nước uống (sữa hoặc trà), rửa dạ dày (nếu dùng quá liều trong vòng 1-2 giờ), dùng than hoạt và điều trị triệu chứng.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Ambroxol
Ambroxol là một hoạt chất có tác dụng long đờm, giúp làm loãng chất nhầy trong đường hô hấp, giúp dễ dàng khạc ra. Ngoài ra, một số nghiên cứu chỉ ra Ambroxol còn có tác dụng kháng viêm và chống oxy hoá.