Siro Naomy 120ml

Siro Naomy 120ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Siro Siro Naomy 120ml là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Siro Naomy 120ml là sản phẩm tới từ thương hiệu Tw3, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Dextromethorphan hydrobromid, Clorpheniramin maleat, Amoni Clorid, Glyceryl guaiacolate , và được đóng thành Hộp 1 Lọ x 120ml. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-17559-12

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18

Mô tả sản phẩm


Siro Naomy 120ml

Siro Naomy 120ml là thuốc gì?

Siro Naomy 120ml là thuốc trị ho, giảm các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm. Thuốc có tác dụng giảm ho, giảm nghẹt mũi, sổ mũi, chảy nước mắt và mẫn ngứa.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Dextromethorphan hydrobromid (Hàm lượng cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu)
Clorpheniramin maleat (Hàm lượng cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu)
Amoni Clorid (Hàm lượng cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu)
Glyceryl guaiacolate (Hàm lượng cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu)

Chỉ định

  • Giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cảm cúm.
  • Ho khan, ho dị ứng.
  • Sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mắt và mẫn ngứa.
  • Ho do hút nhiều thuốc lá, hít phải chất gây kích ứng.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân bị hen suyễn, suy hô hấp.
  • Glocom góc hẹp, ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
  • Bệnh nhân dùng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAO).
  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Buồn ngủ (có thể giảm sau vài ngày).
  • Khô miệng, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, nhịp tim nhanh, nổi mề đay.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Các chất ức chế monoamine oxidase (MAO) và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm kéo dài và tăng tác dụng anticholinergic và tác động an thần của các thuốc kháng histamine.
  • Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
  • Quinidin có thể làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn.
  • Kiêng rượu khi dùng thuốc.
  • Khi dùng đồng thời với các thuốc trị viêm mũi, chống dị ứng hay trị cảm cúm khác phải có ý kiến của thầy thuốc.

Dược lực học

Dextromethorphan hydrobromid: Thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, không có tác dụng giảm đau và rất ít tác dụng an thần. Hiệu quả nhất trong điều trị ho mãn tính, không có đàm.

Clorpheniramin maleat: Chất đối kháng histamin, đối kháng các đáp ứng dị ứng (dãn mạch, tăng độ thấm thành mạch, tăng tiết chất nhầy) của mô mũi.

Glyceryl guaiacolate: Làm gia tăng dịch tiết đường hô hấp, làm loãng các chất tiết của phế quản để dễ tống xuất ra ngoài.

Amoni clorid: Gây kích ứng nhẹ trên niêm mạc dạ dày, tăng tiết dịch nhờn đường hô hấp, giảm khô và đau rát đường hô hấp. Làm giảm độ nhờn của đờm, giúp dễ khạc đờm.

Dược động học

Dextromethorphan hydrobromid: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, tác dụng trong vòng 15-30 phút, kéo dài khoảng 6-8 giờ. Chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu.

Clorpheniramin maleat: Hấp thu tốt, chuyển hóa đáng kể ở niêm mạc đường tiêu hóa và gan. Thời gian bán thải ở người lớn: 12-43 giờ; ở trẻ em: 9,6-13,1 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Glyceryl guaiacolate: Hấp thu dễ dàng qua đường uống, thời gian bán thải là 1 giờ. Chuyển hóa qua gan và thải trừ chủ yếu qua thận.

Amoni clorid: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, thải trừ qua thận, da, phổi và dịch nhầy.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống.

Độ tuổi Liều dùng (ml/lần) Số lần/ngày
Người lớn & trẻ em ≥12 tuổi 15 3-4
7-12 tuổi 10 3-4
2-6 tuổi 5 3-4
Trẻ sơ sinh 1.25-2.5 3-4

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc vì có thể gây buồn ngủ.
  • Kiêng rượu khi dùng thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Glyceryl guaiacolate qua được nhau thai, không dùng cho phụ nữ mang thai. Chỉ dùng khi thật cần thiết và phải theo sự hướng dẫn của bác sĩ trong thời kỳ cho con bú.

Xử lý quá liều

Liên hệ ngay trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Uống bù ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thành phần (tóm tắt)

(Phần này cần bổ sung thông tin chi tiết từ nguồn dữ liệu về từng thành phần nếu có)

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Tw3
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 1 Lọ x 120ml
Dạng bào chế Siro
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.