
Siro Mucambrox 15
Liên hệ
Siro Siro Mucambrox 15 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Siro Mucambrox 15 là sản phẩm tới từ thương hiệu PJSC Sic "Borshchahivskiy CPP", được sản xuất trực tiếp tại Ukraina theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Ambroxol , và được đóng thành Hộp x 100ml. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-20150-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39
Mô tả sản phẩm
Siro Mucambrox 15
Siro Mucambrox 15 là gì?
Siro Mucambrox 15 là thuốc trị ho, long đờm, được sử dụng trong điều trị tiêu chất nhầy trong các bệnh phế quản cấp và mạn tính có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường và giảm sự khạc đờm.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng (cho 5ml) |
---|---|
Ambroxol | 15mg |
Chỉ định:
- Điều trị tiêu chất nhầy trong các bệnh phế quản cấp và mạn tính có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường và giảm sự khạc đờm.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với ambroxol hydrochlorid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Ba tháng đầu thai kỳ.
- Loét dạ dày tiến triển.
Tác dụng phụ:
Tần suất | Loại tác dụng phụ | Mô tả |
---|---|---|
Phổ biến | Rối loạn dạ dày - ruột | Tiêu chảy |
Không phổ biến | Rối loạn chung và tình trạng nơi sử dụng thuốc | Các phản ứng dị ứng, gồm ngứa, ban, phù nề, phù mạch thần kinh, tăng nhiệt độ, và khó thở; Khó tiêu (ví dụ nôn, buồn nôn), đau bụng |
Hiếm | Rối loạn dạ dày-ruột | Ợ nóng |
Rất hiếm | Rối loạn chung và tình trạng nơi sử dụng thuốc | Phản ứng phản vệ (bao gồm cả sốc phản vệ), bao gồm các phản ứng nặng ở da như hội chứng Steven - Johnson và hội chứng Lyell's; Táo bón, tăng tiết; Chảy nước mũi, khô màng nhầy đường hô hấp; Tiểu khó |
Chưa được biết | Rối loạn da và mô mềm | Chứng mày đay |
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
- Sử dụng đồng thời với các kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) gây tăng nồng độ kháng sinh trong mô phổi.
- Sử dụng với thuốc chống ho có thể dẫn tới khó thải đờm.
Dược lực học:
Ambroxol là một chất chuyển hoá của bromhexin, có tác dụng làm đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài, vì vậy thuốc có tác dụng long đờm. Ambroxol có tính chất kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hoá. Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang.
Dược động học:
Hoạt động của thuốc bắt đầu sau 15 phút uống thuốc và tác dụng kéo dài xấp xỉ 10 giờ. Thuốc được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong thời gian từ 0,5 tới 3 giờ sau khi uống. Liên kết của ambroxol với protein huyết tương là 80 - 90%. Ambroxol nhanh chóng được phân bổ từ máu tới các mô cơ thể và có nồng độ cao trong phổi. Thuốc qua được hàng rào máu não và nhau thai và được tiết vào sữa mẹ. Mucambrox được chuyển hóa ở gan. Nửa đời bán thải là 10 tiếng; không thấy có sự tích lũy thuốc. Thuốc cũng như các chất chuyển hóa tan trong nước được thải trừ trong nước tiểu (xấp xỉ 90%) và 5% dưới dạng không đổi. Nửa đời bán thải tăng lên ở người suy chức năng thận nặng mạn tính.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Siro Mucambrox dạng dung dịch dùng đường uống. Thuốc nên được dùng cùng bữa ăn.
Liều dùng:
- Trẻ em dưới 2 tuổi: 2,5ml (½ thìa cà phê), 2 lần mỗi ngày.
- Trẻ em từ 2 tới 6 tuổi: 2,5ml (½ thìa cà phê), 3 lần mỗi ngày.
- Trẻ em từ 6 tới 12 tuổi: 5ml (1 thìa cà phê), 2-3 lần mỗi ngày.
- Bệnh nhân suy thận và/hoặc suy gan: Nên tăng khoảng cách giữa các liều và giảm liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp. Thời gian trị liệu không nên kéo dài quá 14 ngày. Cần tham khảo bác sĩ trước khi sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 1 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng:
- Sử dụng Mucambrox với thuốc chống ho có thể dẫn tới khó thải đờm.
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy thận và/hoặc suy gan.
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân loét dạ dày và/hoặc loét tá tràng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ mang thai: Không được khuyến cáo trong 3 tháng đầu thai kỳ. Có thể được sử dụng sau khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích đối với người mẹ và nguy cơ với thai nhi trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng vì Ambroxol hydrochlorid được bài tiết vào sữa mẹ.
Xử lý quá liều:
Rửa dạ dày trong vòng 1-2 tiếng sau khi uống, điều trị triệu chứng. Trường hợp khẩn cấp, liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Ambroxol:
Ambroxol là một thuốc long đờm, giúp làm loãng chất nhầy trong phổi, giúp dễ khạc đờm hơn. Ngoài tác dụng long đờm, một số nghiên cứu cho thấy Ambroxol còn có tác dụng kháng viêm và chống oxy hoá.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | PJSC Sic "Borshchahivskiy CPP" |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ambroxol Ambroxol |
Quy cách đóng gói | Hộp x 100ml |
Dạng bào chế | Siro |
Xuất xứ | Ukraina |