
Siro ho Atussin
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Siro ho Atussin là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Sodium Citrate , Dextromethorfan, Chlorphenamin, Phenylpropanolamin, Ammonium chloride , Glyceryl guaiacolate của United. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-24046-15. Thuốc được đóng thành Chai x 30ml, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Siro
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Siro Ho Atussin
Siro ho Atussin là thuốc gì?
Siro ho Atussin là thuốc điều trị triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm và các bệnh lý đường hô hấp khác.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sodium Citrate | 133mg |
Dextromethorphan | 5mg |
Chlorpheniramine | 1.33mg |
Phenylpropanolamin | 8.3mg |
Ammonium chloride | 50mg |
Glyceryl guaiacolate | 50mg |
Chỉ định
Siro ho Atussin được chỉ định để giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phổi - phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hít phải chất kích ứng, khói thuốc lá và ho có nguồn gốc tâm sinh.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI).
- Bệnh nhân bị hen cấp, glaucoma góc hẹp, loét dạ dày tá tràng, tắc môn vị - tá tràng và ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo - tuyến tiền liệt.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm: mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đỏ bừng, nổi mày đay, buồn ngủ, khô miệng.
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Các chất ức chế monoamine oxidase (MAOI) và thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm kéo dài và tăng tác dụng chống cholinergic và an thần của thuốc kháng histamine.
Dược lực học
Dextromethorphan HBr:
Là thuốc giảm ho tác động lên trung tâm ho ở hành não. Hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, ho không có đàm. Tác dụng chống ho kéo dài 5-6 giờ.
Chlorpheniramine Maleate:
Thuộc nhóm kháng histamine, có ít tác dụng an thần. Tác dụng kháng histamine thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1.
Các chất long đàm:
Sodium citrate giữ ẩm và duy trì pH. Glyceryl guaiacolate làm long đàm bằng cách giảm độ nhớt của đàm.
Dược động học
Dextromethorphan HBr:
Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, tác dụng trong vòng 15-30 phút, kéo dài 6-8 giờ. Chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu.
Chlorpheniramine maleate:
Hấp thu tốt khi uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5-6 giờ. Khả dụng sinh học 25-50%. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải 12-15 giờ.
Các chất long đàm:
Sodium citrate hấp thu và chuyển hóa thành sodium bicarbonate. Glyceryl guaiacolate hấp thu qua đường tiêu hóa, chuyển hóa và bài tiết trong nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Đường dùng: Uống
Liều dùng: Mỗi 6-8 giờ hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- 2-6 tuổi: 5ml (1 muỗng cà phê)
- 7-12 tuổi: 10ml (2 muỗng cà phê)
- Trên 12 tuổi: 15ml (3 muỗng cà phê)
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân ho có nhiều đàm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen suyễn, tràn khí phổi, suy hô hấp.
- Thận trọng với trẻ em bị dị ứng (do dextromethorphan có thể giải phóng histamin).
- Có thể xảy ra lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan (hiếm), đặc biệt khi dùng liều cao kéo dài.
Xử lý quá liều
Dextromethorphan: Buồn nôn, nôn, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu, ảo giác, suy hô hấp, co giật. Điều trị hỗ trợ, dùng naloxone.
Chlorpheniramine: Buồn ngủ, kích thích thần kinh trung ương, cơn động kinh, ngừng thở, co giật. Điều trị triệu chứng, rửa dạ dày, dùng than hoạt.
Quên liều
Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | United |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Sodium Citrate Ammonium chloride |
Quy cách đóng gói | Chai x 30ml |
Dạng bào chế | Siro |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |