
Siro Halixol
Liên hệ
Siro Halixol là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Ambroxol của Egis Pharma. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-17427-13. Thuốc được đóng thành Chai x 100ml, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Ý với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Siro
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:57
Mô tả sản phẩm
Siro Halixol: Thông tin chi tiết sản phẩm
Siro Halixol là thuốc gì?
Siro Halixol là thuốc long đờm, được chỉ định dùng trong các trường hợp bệnh lý đường hô hấp liên quan đến sự tiết chất nhầy và đờm bất thường.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng (cho 5ml) |
---|---|
Ambroxol | 15mg |
Chỉ định:
- Các bệnh tắc nghẽn đường hô hấp cấp tính và mãn tính như hen phế quản và viêm phế quản, giãn phế quản liên quan đến sự tiết chất nhầy và đờm bất thường.
- Tăng cường hòa tan dịch nhầy trong các bệnh viêm mũi họng.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với ambroxol, bromhexine hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Tác dụng phụ:
Tần suất | Hệ thống cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10) | Hệ thần kinh | Thay đổi vị giác, đau đầu |
Thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10) | Hô hấp | Giảm cảm giác hầu họng |
Thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10) | Tiêu hóa | Buồn nôn, giảm cảm giác ở miệng |
Ít gặp (≥ 1/1000 đến <1/100) | Tiêu hóa | Khó tiêu, tiêu chảy, nôn, rối loạn dạ dày, khô miệng, đau bụng |
Hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000) | Hệ miễn dịch | Phản ứng quá mẫn |
Hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000) | Hệ thần kinh | Yếu mệt |
Hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000) | Hô hấp | Chảy nước mũi |
Hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000) | Tiêu hóa | Tiết nước bọt, ợ nóng, táo bón |
Hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000) | Da | Phát ban, nổi mề đay |
Hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000) | Thận | Rối loạn tiểu tiện |
Rất hiếm gặp (<1/10000) | Thận | Khó tiểu tiện |
Ít gặp (≥ 1/1000 đến <1/100) | Toàn thân | Sốt, phản ứng niêm mạc |
Không biết | Hệ miễn dịch | Phản ứng phản vệ bao gồm sốc phản vệ, phù mạch và ngứa |
Không biết | Da | Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng ở da (bao gồm ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson/hoại tử da nhiễm độc và ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính) |
Không biết | Tiêu hóa | Khô họng, rối loạn dạ dày |
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận hoặc bệnh gan nặng.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
- Chứa sorbitol, cần lưu ý khi dùng cho bệnh nhân đái tháo đường.
- Chứa propylene glycol và natri benzoate, cần lưu ý khi dùng cho trẻ sơ sinh.
- Đã có báo cáo về các phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson. Ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng này.
Tương tác thuốc:
- Không sử dụng đồng thời với thuốc chống ho.
- Ambroxol có thể làm tăng nồng độ của một số kháng sinh trong dịch tiết phế quản.
Dược lực học:
Ambroxol làm tăng sản sinh các lysosome và tăng cường tác dụng của các enzym thủy phân ở các tế bào tiết chất nhầy, qua đó thúc đẩy phân giải chất tiết phế quản. Ambroxol kích thích sản sinh các chất có hoạt tính bề mặt, giúp tăng cường thanh thải dịch nhầy, làm loãng chất nhầy và cải thiện hiệu quả làm sạch đường thở. Sử dụng ambroxol lâu dài làm giảm đáng kể số đợt cấp ở bệnh nhân tắc nghẽn phổi mạn tính.
Dược động học:
Ambroxol được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn từ đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan và thải trừ qua thận. Thời gian bán hủy khoảng 10 giờ. Ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan, sự thải trừ ambroxol bị suy giảm.
Liều lượng và cách dùng:
Nhóm tuổi | Liều dùng |
---|---|
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | 10 ml x 3 lần/ngày |
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi | 5 ml x 2-3 lần/ngày |
Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi | 2,5 ml x 3 lần/ngày |
Trẻ em dưới 2 tuổi | 2,5 ml x 2 lần/ngày |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Xử lý quá liều:
Các triệu chứng có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Gây nôn, bổ sung nước uống và có thể rửa dạ dày nếu cần thiết. Tham khảo ý kiến bác sĩ ngay lập tức.
Quên liều:
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Ambroxol:
Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexine, thuộc nhóm benzylamine. Nó có tác dụng long đờm bằng cách làm loãng chất nhầy trong đường hô hấp, giúp làm sạch đường thở hiệu quả hơn.
Bảo quản: Tránh ánh sáng, bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC. Hạn dùng 60 tháng kể từ ngày sản xuất. Dùng thuốc trong vòng 4 tuần sau khi mở nắp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Egis Pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ambroxol |
Quy cách đóng gói | Chai x 100ml |
Dạng bào chế | Siro |
Xuất xứ | Ý |