
Siro Farzincol
Liên hệ
Siro Farzincol là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Kẽm sulfat monohydrat của Pharmedic. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-14276-11. Thuốc được đóng thành Chai, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Siro
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53
Mô tả sản phẩm
Siro Farzincol: Thông tin chi tiết sản phẩm
Siro Farzincol là thuốc gì?
Siro Farzincol là thuốc bổ sung kẽm, được sử dụng để phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm trong một số trường hợp như suy dinh dưỡng, tiêu chảy cấp và mạn tính.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Kẽm sulfat monohydrat | 0.11g |
Chỉ định
Siro Farzincol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm trong suy dinh dưỡng.
- Phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm trong tiêu chảy cấp và mạn tính.
Chống chỉ định
Siro Farzincol chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Nôn ói cấp tính.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp (<1/1000):
- Hệ tiêu hóa: Cảm giác khó chịu trong dạ dày, thường kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc, sau đó sẽ giảm dần.
Lưu ý: Cần báo cho bác sĩ biết bất kỳ tác dụng bất thường nào xảy ra trong lúc điều trị.
Tương tác thuốc
Sử dụng cùng tetracyclin, ciprofloxacin, các chế phẩm chứa sắt, đồng, làm giảm hấp thu kẽm.
Lưu ý: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Dược lực học
Kẽm là thành phần của nhiều hệ enzym và hiện diện ở tất cả các mô của cơ thể.
Dược động học
Kẽm hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hóa và sinh khả dụng khoảng 20-30%. Kẽm phân phối hầu hết các mô, cao nhất là ở cơ, xương, da và dịch tiền liệt. Thuốc thải trừ chủ yếu ở phân. Lượng nhỏ thải trừ ở thận và mồ hôi.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
- Trẻ biếng ăn, ăn ít, quấy khóc nhiều, dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn: 2-4 mg kẽm/ngày (1-2 ml siro, khoảng nửa muỗng cà phê), dùng liên tục trong 2-3 tháng.
- Trẻ bị mất kẽm do tiêu chảy (trên 12 tháng tuổi): 20 mg kẽm/ngày (10 ml siro, khoảng 2 muỗng cà phê), chia làm 2-3 lần. Thời gian dùng 10-14 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng:
Dùng đường uống, nên uống sau bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Uống kẽm nên cách xa các thuốc có chứa calci, sắt, đồng khoảng 2-3 giờ để ngăn ngừa tương tranh có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm.
- Nên dùng thận trọng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Dùng quá liều muối kẽm sẽ có tính ăn mòn, do tạo kẽm clorid bởi acid dạ dày. Cách xử trí: Điều trị bao gồm dùng sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin bổ sung về Kẽm
Kẽm là một khoáng chất vi lượng thiết yếu cho sức khỏe. Nó đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học, bao gồm: sự phát triển và tăng trưởng, chức năng miễn dịch, lành vết thương, và tổng hợp protein.
Thiếu kẽm có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe, bao gồm: suy giảm miễn dịch, chậm lớn, rụng tóc, tiêu chảy, và giảm vị giác.
Bảo quản: Ở nhiệt độ không quá 30°C. Đóng nắp ngay sau khi dùng.
Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pharmedic |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Chai |
Dạng bào chế | Siro |
Xuất xứ | Việt Nam |