
Siro Colergis
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Siro Colergis là thuốc đã được Dexa tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-13351-11. Siro Siro Colergis có thành phần chính là Betametasona, Dexchlorpheniramin maleat , được đóng gói thành Hộp x 60ml. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Indonesia, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11
Mô tả sản phẩm
Siro Colergis
Siro Colergis là thuốc gì?
Siro Colergis là thuốc điều trị các triệu chứng dị ứng cần điều trị bằng corticosteroid.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng (cho 5ml) |
---|---|
Betamethason | 0.25mg |
Dexchlorpheniramin maleat | 2mg |
Chỉ định:
- Điều trị tình trạng dị ứng cần điều trị bằng corticosteroid.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với betamethasone và sulphite.
- Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI).
- Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
- Nhiễm nấm toàn thân.
- Bệnh nhân đang tiêm chủng.
- Loét dạ dày tá tràng.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Hệ thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt, suy nhược, rối loạn tâm thần.
- Hệ tiêu hóa: Khô miệng, rối loạn tiêu hóa (chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy).
- Tai mũi họng: Khô mũi và họng.
- Chuyển hóa: Rối loạn cân bằng chất lỏng và điện giải, ức chế trục HPA.
- Mắt: Tăng nhãn áp.
- Hệ cơ xương khớp: Bệnh cơ, mất khối lượng cơ.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất:
- Chuyển hóa: Teo vỏ thượng thận và suy vỏ thượng thận thứ phát; tăng nhạy cảm với nhiễm trùng, đặc biệt ở liều cao; phù, giữ natrium, mất kali, nhiễm kiềm; hạ kali máu và tăng huyết áp, hạ calci huyết, rối loạn nội tiết bao gồm cường vỏ và vô kinh hoặc rối loạn kinh nguyệt khác; giảm dung nạp glucose, tăng đường huyết và làm trầm trọng thêm bệnh đái tháo đường.
- Mắt: Gây đục thủy tinh thể dưới bao sau, đặc biệt ở trẻ em, nhãn áp và tăng nhãn áp; sự phá hủy dây thần kinh mắt.
- Hệ tiêu hóa: Tác dụng trên đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, chán ăn gây giảm cân, tăng cảm giác thèm ăn gây tăng cân, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng, viêm tụy, kích ứng dạ dày và loét thực quản).
- Hệ thần kinh: Ảnh hưởng đến thần kinh (chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, trầm cảm và lo lắng).
Tương tác thuốc:
Barbiturat, phenytoin và rifampin (thuốc gây cảm ứng men gan) có thể làm tăng chuyển hóa betamethason. Dùng đồng thời với các thuốc gây loét như indomethacin có thể làm giảm nguy cơ loét dạ dày/ruột. Dùng đồng thời với aspirin ở bệnh nhân giảm prothrombin huyết nên được thực hiện cẩn thận. Thuốc lợi tiểu (thiazide, furosemide, axit ethacrynic) và các thuốc khác làm mất kali gây ra tác dụng quá mức của betamethasone trên kali. MAOI có thể kéo dài và phóng đại tác dụng kháng histamine.
Dược lực học:
Betamethason là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch. Dexchlorpheniramin maleat là một chất kháng histamine dẫn xuất propylamine, ức chế cạnh tranh tác dụng dược lý của histamine (chất đối kháng với thụ thể H1 histamine).
Dược động học:
Chưa có báo cáo.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 1 muỗng cà phê đầy mỗi 4 - 6 giờ, không quá 6 muỗng cà phê/ngày.
- Trẻ em 6 - 12 tuổi: ½ muỗng cà phê mỗi 4 - 6 giờ, không quá 3 muỗng cà phê/ngày.
- Trẻ em 2 - 6 tuổi: 1/2 muỗng cà phê mỗi 4 - 6 giờ, không quá 1,5 muỗng cà phê/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Xem phần Chống chỉ định và Tương tác thuốc. Sử dụng thận trọng ở người cao tuổi, suy nhược, bệnh nhân suy giáp/xơ gan, nhồi máu cơ tim, hen suyễn, rối loạn tâm thần, tăng huyết áp; suy chức năng gan, bệnh nhân nhược cơ dùng thuốc kháng cholinesterase, rối loạn huyết khối tắc mạch, suy thận, loãng xương, nhiễm herpes simplex ở mắt, tăng nhãn áp và rối loạn co giật. Sử dụng lâu dài có thể ức chế hệ thống miễn dịch.
Xử lý quá liều:
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần:
Betamethason: Là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch. Tác dụng chống viêm bao gồm ổn định bạch cầu lysosome, ngăn chặn sự giải phóng hydrolase phá hủy axit từ bạch cầu, ngăn chặn sự tích tụ của đại thực bào trên vị trí viêm, giảm khả năng bám của bạch cầu trên nội mô mao mạch, giảm tính thấm thành mao mạch và phù nề, chống lại hoạt động histamine giải phóng kinin từ chất nền, giảm tăng sinh nguyên bào sợi, kết tủa collagen và các cơ chế khác.
Bảo quản: Nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dexa |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp x 60ml |
Dạng bào chế | Siro |
Xuất xứ | Indonesia |
Thuốc kê đơn | Có |