
Siro Coje Ho
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-16275-12 là số đăng ký của Siro Coje Ho - một loại thuốc tới từ thương hiệu Tw3, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Dextromethorphan , Clorpheniramin maleat, Glycerin , Amoni Clorid , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Siro Coje Ho được sản xuất thành Siro và đóng thành Chai x 75ml. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Siro Coje Ho
Siro Coje Ho là thuốc gì?
Siro Coje Ho là thuốc hỗ trợ điều trị các triệu chứng ho, sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mắt và mẫn ngứa do cảm lạnh, cảm cúm, dị ứng, hoặc do hít phải các chất kích ứng (như thuốc lá).
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dextromethorphan | 75mg |
Clorpheniramin maleat | 19.95mg |
Glycerin | 750mg |
Amoni Clorid | 750mg |
Chỉ định:
- Giảm các triệu chứng ho trong các trường hợp như ho do cảm lạnh, cảm cúm.
- Ho khan.
- Ho do dị ứng.
- Sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mắt và mẫn ngứa.
- Ho do hút nhiều thuốc lá, hít phải chất gây kích ứng.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Clorpheniramin maleat: Người bệnh đang cơn hen cấp, người có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt, glaucom góc hẹp, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày, tắc môn vị-tá tràng, người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng, người dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.
- Dextromethorphan: Người đang điều trị thuốc ức chế MAO.
Tác dụng phụ:
Dextromethorphan:
- Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, đỏ bừng.
- Ít gặp: Nổi mày đay.
- Hiếm gặp: Ngoại ban.
Clorpheniramin maleat:
- Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng.
- Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Clorpheniramin maleat:
- Các chất ức chế monoamine oxidase (MAO) làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholine.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế TKTW.
- Ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Dextromethorphan:
- Tránh dùng với các thuốc ức chế MAO.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
- Quinidin có thể làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh và tăng tác dụng không mong muốn.
Dược lực học:
- Dextromethorphan hydrobromid: Thuốc giảm ho tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm.
- Clorpheniramin maleat: Kháng histamin có ít tác dụng an thần. Tác dụng thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1.
- Amoni clorid: Gây kích ứng nhẹ trên niêm mạc phế quản làm tăng tiết dịch nhờn đường hô hấp.
Dược động học:
- Dextromethorphan: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, tác dụng trong vòng 15-30 phút, kéo dài 6-8 giờ. Chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu.
- Clorpheniramin maleat: Hấp thu tốt khi uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5-6 giờ. Chuyển hóa nhanh và bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Dùng đường uống. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Trẻ em 2-6 tuổi: 5ml (1 muỗng cà phê).
- Trẻ em 7-12 tuổi: 10ml (2 muỗng cà phê).
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 15ml (3 muỗng cà phê).
- Uống 2 lần/ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Dextromethorphan: Thận trọng với người ho có nhiều đờm, ho mạn tính, suy hô hấp, dị ứng.
- Clorpheniramin maleat: Thận trọng với người tăng nhãn áp, người cao tuổi ( >60 tuổi).
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết và có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Xử lý quá liều:
(Xem phần hướng dẫn xử trí quá liều chi tiết của từng thành phần trong phần thông tin thêm bên dưới nếu có)
Quên liều:
Nếu quên một liều, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản:
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng.
Thông tin thêm về thành phần (nếu đủ thông tin):
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Tw3 |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Dextromethorphan Glycerin |
Quy cách đóng gói | Chai x 75ml |
Dạng bào chế | Siro |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |