
Siro Bisolvon
Liên hệ
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Siro Bisolvon - một loại thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Sanofi. Thuốc Siro Bisolvon có hoạt chất chính là Bromhexin hydrochlorid , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893100202023. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Siro. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Chai x 60ml
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:56
Mô tả sản phẩm
Siro Bisolvon: Thông tin chi tiết sản phẩm
Siro Bisolvon là thuốc gì?
Siro Bisolvon là thuốc long đờm, được chỉ định để làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy yếu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 5ml) |
---|---|
Bromhexin hydrochloride | 4 mg |
Chỉ định
Siro Bisolvon được chỉ định để làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính có kèm theo sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy yếu.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân đã biết quá mẫn với bromhexin hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Bệnh nhân mắc bệnh lý di truyền hiếm gặp bất dung nạp fructose.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Rối loạn dạ dày ruột: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng trên. |
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) | Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn; Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban |
Không rõ tần suất | Rối loạn hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ; Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: co thắt phế quản; Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, mày đay, ngứa. |
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời Siro Bisolvon và các thuốc ức chế ho để tránh tích tụ chất tiết.
- Tránh sử dụng bromhexin với các thuốc làm giảm tiết dịch như các thuốc kiểu atropin.
- Sử dụng phối hợp bromhexin với các kháng sinh làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản.
Dược lực học
Bromhexin là một dẫn xuất tổng hợp. Về mặt tiền lâm sàng, bromhexin được nhận thấy làm tăng tỷ lệ tiết thanh dịch phế quản. Bromhexin làm tăng sự vận chuyển chất nhầy bằng cách làm giảm độ quánh của chất nhầy và hoạt hoá biểu mô có nhung mao (tống xuất chất nhầy bằng lông chuyển). Trong các thử nghiệm lâm sàng, bromhexin cho thấy có tác dụng làm loãng dịch tiết và vận chuyển chất tiết ở đường phế quản giúp thuận lợi việc khạc đờm và ho dễ dàng. Sau khi điều trị bằng bromhexin, nồng độ kháng sinh (amoxicilin, erythromycin, oxytetracydin) trong đờm và dịch tiết phế quản - phổi tăng lên.
Dược động học
Hấp thu:
Bromhexin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối của bromhexin hydrochloride khoảng 22,2 ± 8,5 % và 26,8 ± 13,1 % tương ứng với BISOLVON dạng viên và dung dịch. Lượng chất chuyển hóa lần đầu khoảng 75 - 80 %. Dùng cùng thức ăn dẫn đến tăng nồng độ bromhexine trong huyết tương.
Phân bố:
Sau khi dùng đường tĩnh mạch, bromhexin được phân bố nhanh và rộng rãi trong toàn cơ thể. Bromhexin liên kết dưới dạng không đổi với protein huyết tương khoảng 95%.
Chuyển hóa:
Bromhexin chuyển hóa gần như hoàn toàn thành chất chuyển hóa hydroxy hóa đa dạng và thành axit dibromanthranilic. Tất cả chất chuyển hóa và bản thân bromhexin được liên hợp hầu hết dưới dạng N-glucuronide và O-glucuronide.
Thải trừ:
Sau khi dùng đường tĩnh mạch, bromhexin có tỷ lệ ly trích cao trong phạm vi của lưu lượng máu qua gan. Sau khi dùng bromhexin có đánh dấu phóng xạ, khoảng 97,4 % ± 1,9 % liều được tìm thấy dưới dạng có phóng xạ trong nước tiểu, với dạng hoạt chất gốc dưới 1 %. Nồng độ bromhexin huyết tương giảm theo cấp số mũ. Sau khi uống đơn liều từ 8 - 32 mg, nửa đời thải trừ cuối nằm trong khoảng 6,6 - 31,4 giờ. Nửa đời thải trừ liên quan để dự đóan dược động học đa liều là khoảng 1 giờ, do vậy không có sự tích lũy sau khi dùng đa liều.
Liều lượng và cách dùng
Độ tuổi | Liều dùng (ml) | Liều dùng (mg) |
---|---|---|
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi | 10 mL (3 lần/ngày) | 8 mg (3 lần/ngày) |
Trẻ em 6 - 12 tuổi | 5 mL (3 lần/ngày) | 4 mg (3 lần/ngày) |
Trẻ em 2 - 6 tuổi | 2,5 mL (3 lần/ngày) | 2 mg (3 lần/ngày) |
Trẻ em dưới 2 tuổi | 1,25 mL (3 lần/ngày) | 1 mg (3 lần/ngày) |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bisolvon Kids dùng đường uống. Siro không chứa đường.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Có rất ít báo cáo tổn thương da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) tạm thời liên quan đến việc sử dụng bromhexin. Nếu xuất hiện một vài tổn thương mới trên da hoặc niêm mạc thì nên đi khám bác sĩ ngay và ngừng điều trị bằng bromhexin.
- Không nên sử dụng thuốc ở những bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp bất dung nạp với fructose.
- Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời Bisolvon siro và các thuốc ức chế ho.
- Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân loét dạ dày, hen suyễn, suy thận hoặc suy gan nặng, người cao tuổi, suy nhược.
Xử lý quá liều
Chưa ghi nhận các triệu chứng đặc hiệu do quá liều ở người. Các triệu chứng quan sát thấy phù hợp với các tác dụng phụ đã biết và có thể cần điều trị triệu chứng.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Bromhexin Hydrochloride
Bromhexin hydrochloride là một chất long đờm, giúp làm loãng đờm và dễ dàng tống xuất đờm ra khỏi phổi.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Sanofi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Chai x 60ml |
Dạng bào chế | Siro |
Xuất xứ | Việt Nam |