
Siro Ambroxol
Liên hệ
VD-21200-14 là số đăng ký của Siro Ambroxol - một loại thuốc tới từ thương hiệu Danapha, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Ambroxol , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Siro Ambroxol được sản xuất thành Siro và đóng thành Hộp. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Siro Ambroxol: Thông tin chi tiết sản phẩm
Siro Ambroxol là gì?
Siro Ambroxol là thuốc long đờm, được sử dụng để điều trị các rối loạn về sự bài tiết ở phế quản.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 5ml) |
---|---|
Ambroxol | 15mg |
Chỉ định
- Điều trị các rối loạn về sự bài tiết ở phế quản, chủ yếu trong các bệnh phế quản cấp tính như viêm phế quản cấp tính.
- Điều trị giai đoạn cấp tính của các bệnh phế quản - phổi mạn tính.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
Tác dụng phụ
- Thường gặp (>1/100): Tiêu hóa: ợ nóng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Miễn dịch: Dị ứng, chủ yếu phát ban.
- Hiếm gặp (<1/1000): Phản ứng phản vệ cấp tính (nặng, chưa chắc liên quan đến ambroxol), miệng khô, tăng transaminase.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và báo ngay cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Sử dụng Ambroxol cùng với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) có thể làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi. Hiện chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác.
Dược lực học
Ambroxol là chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy. Một số nghiên cứu cho thấy Ambroxol cải thiện triệu chứng và giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản. Thuốc có hiệu quả đối với người bệnh tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình, nhưng chưa chắc có lợi ích rõ rệt cho người bệnh phổi tắc nghẽn nặng.
Dược động học
- Hấp thu: Ambroxol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn ở liều điều trị. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 - 3 giờ sau khi dùng thuốc.
- Phân bố: Liên kết với protein huyết tương khoảng 90%. Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô, nồng độ cao nhất trong phổi. Thời gian bán thải trong huyết tương từ 7 - 12 giờ.
- Chuyển hóa: Khoảng 30% liều uống được thải trừ qua vòng hấp thu đầu tiên. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
- Thải trừ: Tổng lượng bài tiết qua thận khoảng 90%.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống.
Độ tuổi | Liều dùng |
---|---|
Trẻ em 2 - 5 tuổi | 2,5ml (1/2 muỗng cà phê), 2 - 3 lần/ngày |
Trẻ em 5 - 10 tuổi | 5ml (1 muỗng cà phê), 2 - 3 lần/ngày |
Trẻ em trên 10 tuổi và người lớn | 10ml (2 muỗng cà phê), 3 lần/ngày |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Cần thận trọng với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và gây chảy máu lại.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chưa có đầy đủ dữ liệu về an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Cần thận trọng, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về triệu chứng quá liều. Nếu xảy ra, cần điều trị triệu chứng.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Ambroxol
Ambroxol là một hoạt chất có tác dụng long đờm hiệu quả. Nó làm giảm độ nhớt của đờm, giúp dễ dàng tống xuất đờm ra khỏi đường hô hấp.