Siro A.Tzinc 10mg/5ml

Siro A.Tzinc 10mg/5ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Siro A.Tzinc 10mg/5ml của thương hiệu An Thiên là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Dung dịch uống. Thuốc Siro A.Tzinc 10mg/5ml được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-25649-16, và đang được đóng thành Hộp 30 Ống. Kẽm Gluconat - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02

Mô tả sản phẩm


Siro A.Tzinc 10mg/5ml

Siro A.Tzinc 10mg/5ml là thuốc gì?

Siro A.Tzinc 10mg/5ml là thuốc bổ sung kẽm, được sử dụng để bổ sung kẽm trong các trường hợp thiếu kẽm và hỗ trợ điều trị tiêu chảy kéo dài.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng (cho 5ml)
Kẽm Gluconat 10mg

Chỉ định:

  • Uống kết hợp với các dung dịch bù nước và điện giải trong phác đồ điều trị tiêu chảy kéo dài (theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới WHO).
  • Bổ sung kẽm vào chế độ ăn hàng ngày, tăng cường sức đề kháng.
  • Phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu kẽm: trẻ còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng, rối loạn tiêu hóa, chán ăn, khó ngủ, khóc đêm, nhiễm trùng tái diễn ở da, đường hô hấp, đường tiêu hóa, khô da, da đầu, chi dày sừng, hói, loạn dưỡng móng, vết thương chậm lành, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
  • Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú, người có chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng, người phải nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

  • Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, kích ứng dạ dày.
  • Sử dụng kẽm gluconat kéo dài với liều cao có thể dẫn đến nguy cơ thiếu đồng, gây thiếu máu và giảm bạch cầu trung tính. Cần theo dõi công thức máu và cholesterol huyết thanh.

Tương tác thuốc:

  • Sự hấp thu của kẽm có thể giảm nếu dùng chung với sắt, penicilamin, chế phẩm chứa phospho và tetracyclin.
  • Kẽm gluconat có thể làm giảm hấp thu của đồng, fluoroquinolon, sắt, penicilamin và tetracyclin.
  • Trientin: Có thể làm giảm sự hấp thu kẽm, và ngược lại.
  • Muối calci: Có thể làm giảm sự hấp thu kẽm.
  • Thực phẩm: Các chất trong thực phẩm như phytat và chất xơ có thể làm giảm hấp thu kẽm.

Dược lực học:

Kẽm là khoáng chất thiết yếu, cần thiết cho hệ miễn dịch, làm lành vết thương, tổng hợp DNA, chuyển hóa vitamin A, hoạt động của thị giác và hệ thần kinh trung ương, và tăng trưởng phát triển. Bổ sung kẽm giúp giảm tiêu chảy kéo dài.

Dược động học:

Kẽm được hấp thu chủ yếu qua tá tràng, gắn kết với protein huyết tương và phân bố đến các mô. Sự hấp thu có thể bị ảnh hưởng bởi các chất khác như oxylat, phosphat, canxi, đồng, glucose, amino acid. Kẽm được đào thải qua đường thận, ruột và mồ hôi.

Liều lượng và cách dùng:

Dùng uống, sau bữa ăn.

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

  • Đối với quy cách ống uống 5ml:
    • Trẻ em dưới 6 tuổi: 1/2 ống/ngày.
    • Người lớn, trẻ em trên 6 tuổi: 1 ống/ngày.
    • Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú: 2 ống/ngày.
  • Đối với quy cách chai:
    • Trẻ em dưới 6 tuổi: 2,5 ml/ngày.
    • Người lớn, trẻ em trên 6 tuổi: 5 ml/ngày.
    • Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang cho con bú: 10 ml/ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Bệnh nhân suy thận (có thể xảy ra tích lũy kẽm).
  • Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose-galactose (do tá dược chứa lactose).
  • Bệnh nhân mắc các rối loạn dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrose-isomaltase (do tá dược chứa sucrose và sorbitol).
  • Nguy cơ phản ứng dị ứng với tá dược màu đỏ erythrosin, methyl paraben, propyl paraben.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn.

Điều trị: Than hoạt tính, sữa, calci carbonat.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Kẽm Gluconat:

Kẽm Gluconat là một dạng muối kẽm, được sử dụng rộng rãi như một chất bổ sung kẽm. Nó được cơ thể hấp thu tốt hơn so với một số dạng kẽm khác.

Bảo quản:

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu An Thiên
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 30 Ống
Dạng bào chế Dung dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.