
Khí dung Seretide Evohaler DC 25/50
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Khí dung Seretide Evohaler DC 25/50 của thương hiệu Gsk là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Tây Ban Nha, với dạng bào chế là Khí dung. Thuốc Khí dung Seretide Evohaler DC 25/50 được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-14684-12, và đang được đóng thành Chai. Salmeterol , Fluticason - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Khí dung Seretide Evohaler DC 25/50
Khí dung Seretide Evohaler DC 25/50 là thuốc gì?
Seretide Evohaler DC 25/50 là thuốc hít phối hợp chứa hai hoạt chất: salmeterol và fluticasone propionate. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Salmeterol | 50 mcg |
Fluticasone propionate | 500 mcg |
Chỉ định:
- Điều trị hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên, bao gồm cả trường hợp:
- Không được kiểm soát đầy đủ bằng corticosteroid dạng xịt và thuốc chủ vận beta 2 tác dụng ngắn dạng xịt "khi cần".
- Vẫn có triệu chứng khi đang điều trị bằng corticosteroid dạng xịt.
- Đang được kiểm soát hiệu quả bằng cả thuốc chủ vận beta 2 tác dụng kéo dài và corticosteroid dạng xịt.
- Điều trị duy trì tắc nghẽn đường dẫn khí và giảm cơn kịch phát ở bệnh nhân COPD.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Điều trị ban đầu tình trạng hen hoặc đợt cấp của hen phế quản, COPD khi cần điều trị tích cực.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm:
- Thường gặp: Nhiễm nấm candida miệng và họng, viêm phổi (ở bệnh nhân COPD), viêm phế quản, giảm kali huyết, đau đầu, viêm mũi họng, khàn giọng/khó phát âm, kích ứng họng, viêm xoang, chuột rút, đau khớp, đau cơ.
- Ít gặp: Phản ứng quá mẫn trên da, khó thở, lo lắng, rối loạn giấc ngủ, run, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, co thắt phế quản nghịch lý, vết thâm tím, tăng đường huyết.
- Hiếm gặp: Nhiễm nấm candida thực quản, phản ứng phản vệ, phù mạch, hội chứng Cushing, kiểu hình Cushing, suy thượng thận, làm chậm sự tăng trưởng ở trẻ em và thanh thiếu niên, giảm mật độ khoáng xương, thay đổi hành vi (tăng hoạt động và kích thích ở trẻ em), loạn nhịp tim, v.v…
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng hoặc bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.
Tương tác thuốc:
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:
- Thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ: ketoconazole).
- Thuốc lợi tiểu thải kali.
- MAOIs hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Ritonavir (nên tránh).
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng hoặc bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.
Dược lực học:
Seretide chứa salmeterol và fluticasone propionate, có cơ chế tác dụng khác nhau. Salmeterol là chất chủ vận beta 2 tác dụng kéo dài, giúp giãn phế quản. Fluticasone propionate là corticosteroid có tác dụng kháng viêm, giảm triệu chứng và phòng ngừa cơn kịch phát.
Dược động học:
Thông tin chi tiết về dược động học của từng thành phần có trong phần mô tả chi tiết của nhà sản xuất.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào từng bệnh nhân và tình trạng bệnh. Thuốc được dùng bằng đường hít qua miệng. Hướng dẫn sử dụng chi tiết có trong tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không dùng Seretide để điều trị cơn hen cấp.
- Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân bị nhiễm độc giáp, đái tháo đường, rối loạn tim mạch.
- Theo dõi sự tăng trưởng ở trẻ em.
- Theo dõi chức năng tuyến thượng thận khi chuyển từ điều trị corticosteroid toàn thân sang Seretide.
- Súc miệng sau khi dùng thuốc để giảm nguy cơ nhiễm nấm.
Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần thiết.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch.
Thông tin thêm về thành phần (Hoạt chất):
Salmeterol: Là chất chủ vận beta 2 adrenergic có tác dụng chọn lọc và kéo dài, giúp giãn phế quản bằng cách tác động lên thụ thể beta 2 trong phế quản.
Fluticasone propionate: Là corticosteroid có tác dụng kháng viêm mạnh tại phổi, giúp giảm viêm và giảm triệu chứng của bệnh hen suyễn và COPD.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp và không làm đông lạnh.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Gsk |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Salmeterol |
Quy cách đóng gói | Chai |
Dạng bào chế | Khí dung |
Xuất xứ | Tây Ban Nha |
Thuốc kê đơn | Có |