Kem Eumovate Cream

Kem Eumovate Cream

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Kem Eumovate Cream là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Gsk, có thành phần chính là Clobetasone butyrate . Thuốc được sản xuất tại Anh và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-18307-14. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Kem và được đóng thành Tuýp. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Kem Eumovate Cream, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Kem Eumovate Cream

Kem Eumovate Cream là thuốc gì?

Kem Eumovate Cream là thuốc bôi ngoài da thuộc nhóm corticosteroid có hiệu lực trung bình, được sử dụng để giảm các triệu chứng viêm và ngứa của các bệnh da đáp ứng với steroid.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Clobetasone butyrate 0.05% (kl/kl)

Chỉ định:

  • Viêm da cơ địa (chàm)
  • Viêm da tiếp xúc dị ứng hoặc kích ứng
  • Viêm da tiết bã
  • Hăm da do tã lót
  • Viêm da do tiếp xúc với ánh sáng
  • Viêm tai ngoài
  • Sẩn cục ngứa
  • Các phản ứng do côn trùng đốt

Eumovate Cream cũng có thể được sử dụng để điều trị duy trì xen kẽ giữa các đợt điều trị bằng các steroid tại chỗ có hiệu lực cao hơn.

Chống chỉ định:

  • Các nhiễm trùng da chưa được điều trị (ví dụ Herpes simplex, thủy đậu)
  • Bệnh trứng cá đỏ rosacea
  • Mụn trứng cá
  • Ngứa nhưng không viêm

Tác dụng phụ:

Rất hiếm (<1/10000):

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng cơ hội.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn (mày đay, bỏng rát tại vùng da tiếp xúc, phát ban, ngứa, ban đỏ).
  • Rối loạn nội tiết: Ức chế trục dưới đồi-tuyến yên-thượng thận (trục HPA): Các đặc điểm giống hội chứng Cushing (ví dụ: mặt tròn như mặt trăng, béo phì ở trung tâm), chậm tăng cân/ chậm lớn ở trẻ em, loãng xương, glaucoma, tăng đường huyết/glucose, đục thủy tinh thể, tăng huyết áp, tăng cân/béo phì, giảm nồng độ cortisol nội sinh.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Viêm da tiếp xúc dị ứng, mày đay, teo da, thay đổi sắc tố da, trầm trọng thêm các triệu chứng tiềm ẩn, bỏng rát tại vùng da tiếp xúc, rậm lông, phát ban, ngứa, ban đỏ.

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc:

Việc dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ: ritonavir, itraconazole) đã cho thấy các thuốc này gây ức chế chuyển hóa của corticosteroid dẫn đến tăng tiếp xúc toàn thân. Mức độ của tương tác này có liên quan trên lâm sàng, phụ thuộc vào liều dùng, đường dùng corticosteroid và hiệu lực của chất ức chế CYP3A4.

Dược lực học:

Corticosteroid dùng tại chỗ tác dụng như một chất chống viêm thông qua nhiều cơ chế ức chế phản ứng dị ứng pha muộn bao gồm giảm mật độ các tế bào mast, giảm hóa ứng động và sự hoạt hóa bạch cầu ái toan, giảm sản sinh cytokin từ tế bào lympho, tế bào mono, tế bào mast và bạch cầu ái toan, và ức chế sự chuyển hóa acid arachidonic. Corticosteroid tại chỗ có đặc tính chống viêm, chống ngứa và co mạch.

Dược động học:

Hấp thu: Corticosteroid dùng tại chỗ có thể hấp thu toàn thân khi tiếp xúc với da lành bình thường. Mức độ hấp thu qua da của corticosteroid tại chỗ phụ thuộc nhiều yếu tố như tá dược của thuốc và tính nguyên vẹn của hàng rào biểu bì da. Băng kín, viêm nhiễm và/hoặc các bệnh khác trên da cũng có thể làm tăng hấp thu qua da.

Phân bố: Việc sử dụng các tiêu chí dược lực học để đánh giá phơi nhiễm toàn thân của corticosteroid tại chỗ là cần thiết vì nồng độ tuần hoàn thấp hơn hẳn nồng độ có thể phát hiện được thuốc.

Chuyển hóa: Khi đã được hấp thu qua da, corticosteroid tại chỗ trải qua quá trình dược động học giống như corticosteroid dùng toàn thân. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan.

Thải trừ: Corticosteroid tại chỗ được thải trừ qua thận. Ngoài ra, một số corticosteroid và chất chuyển hóa của chúng được thải trừ qua mật.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Bôi ngoài da, bôi một lớp mỏng và xoa nhẹ đủ để phủ kín hoàn toàn vùng da bị bệnh.

Liều dùng: Người lớn, người cao tuổi, trẻ em và nhũ nhi: Dạng kem đặc biệt thích hợp cho các bề mặt da ẩm ướt hoặc rỉ dịch. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Viêm da cơ địa (chàm): Bôi lên vùng da bị bệnh 1 hoặc 2 lần mỗi ngày cho đến khi tình trạng được cải thiện, sau đó giảm số lần sử dụng hoặc chuyển sang điều trị bằng thuốc có hiệu lực thấp hơn. Nếu tình trạng bệnh xấu hơn hoặc không cải thiện trong vòng 4 tuần, nên đánh giá lại phương pháp điều trị và chẩn đoán. Khi đã kiểm soát được bệnh, liệu pháp điều trị bằng corticosteroid tại chỗ nên được ngưng dần dần và tiếp tục điều trị duy trì bằng một thuốc làm mềm da.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với corticosteroid hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Cường thượng thận và sự ức chế trục HPA có thể xảy ra.
  • Trẻ em và trẻ sơ sinh có thể hấp thu lượng corticosteroid lớn hơn, dễ gặp tác dụng không mong muốn toàn thân hơn.
  • Nguy cơ nhiễm trùng vùng da băng kín.
  • Không nên sử dụng kéo dài trên mặt hoặc mí mắt.
  • Điều trị bằng kháng sinh thích hợp khi nhiễm trùng.
  • Thuốc chỉ dùng ngoài da, tránh nuốt phải.

Xử lý quá liều:

Quá liều cấp tính hầu như không xảy ra. Quá liều mạn tính có thể gây cường thượng thận. Nên ngừng sử dụng thuốc dần dần.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin về Clobetasone butyrate:

Clobetasone butyrate là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống ngứa và co mạch. Nó được sử dụng tại chỗ để điều trị các bệnh viêm da.

Bảo quản: Bảo quản dạng kem dưới 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Gsk
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Tuýp
Dạng bào chế Kem
Xuất xứ Anh
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.