
Kem bôi Silvirin
Liên hệ
Kem bôi Silvirin là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Sulfadiazine Bạc U.S.P của Raptakos. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-21107-18. Thuốc được đóng thành Tuýp, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Kem
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46
Mô tả sản phẩm
Kem bôi Silvirin
Kem bôi Silvirin là thuốc gì?
Kem bôi Silvirin là thuốc bôi ngoài da được sử dụng để phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn ở vết thương ngoài da.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sulfadiazine Bạc U.S.P | 1.0% tl/tl |
Chỉ định
Phòng ngừa và điều trị nhiễm khuẩn trong phỏng độ 2 và độ 3, vết đứt rách, trầy da và vết thương.
Chống chỉ định
- Phụ nữ có thai hoặc gần sinh.
- Trẻ sinh non dưới 2 tháng tuổi.
- Mẫn cảm với bạc hay sulfonamid.
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Da: Cảm giác nóng rát |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Da: Nổi ban, ngứa; Tiết niệu: Viêm thận kẽ |
Không rõ tần suất | Huyết học: Giảm bạch cầu |
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Bạc có thể làm bất hoạt các enzym tiêu đạm bôi tại chỗ khi dùng đồng thời.
Dược lực học
Sulfadiazin bạc chỉ tác động lên vách tế bào tạo nên tác dụng sát khuẩn của thuốc. Bạc được phóng thích dần dần từ chế phẩm ở nồng độ độc chọn lọc đối với vi khuẩn. Cả hai thành phần trong phức hợp đều có hoạt tính. Thuốc có thể có giá trị đặc biệt trong điều trị trẻ em phỏng. Sulfadiazin bạc có hiệu lực trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương lẫn Gram âm và có hiệu lực kháng nấm men. Sulfadiazin bạc ức chế được các vi khuẩn kháng thuốc kháng khuẩn khác và tốt hơn sulfadiazin đơn thuần.
Sulfadiazin bạc được chứng minh là có hiệu lực đối với các loại vi khuẩn sau đây:
- Pseudomonas species: Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas cepacia, Pseudomonas maltophilia
- Enterobacter species: Enterobacter aerogenes, Enterobacter agglomerans, Enterobacter cloacae
- Herellea species
- Klebsiella species: Klebsiella pneumoniae
- Escherichia coli
- Serratia species: Serratia liquifaciens, Serratia marcescens, Serratia rubidae
- Proteus mirabilis, Proteus morganii, Proteus rettgeri, Proteus vulgaris
- Providencia species
- Citrobacter diversus
- Shigella species
- Acinetobacter anitratum
- Aeromonas hydrophilia
- Arizona hinshawii
- Alcaligenes faecalis
- Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, β-Hemolytic staphylococcus
- Strepticoccus nhóm D (kể cả Enterococcus)
- Bacillus species
- Candida albicans
- Corynebacterium diphtheriae
- Clostridium perfringens
Dược động học
Hấp thu: Sulfadiazin được hấp thu khoảng 10%, trong khi bạc chỉ được hấp thu khoảng 1%. Nồng độ thuốc trong huyết thanh khoảng 10 - 20 mcg/ml khi bôi trên diện rộng.
Phân bố, Chuyển hoá, Thải trừ: Chưa có báo cáo.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Bôi thuốc bằng tay mang găng tay vô trùng, bôi 1 hay 2 lần/ngày một lượng thuốc dày khoảng 1,5 mm lên vết thương đã được rửa sạch và cắt lọc mô hoại tử. Vùng phỏng luôn được phủ sulfadiazin bạc. Khi cần thiết, bôi lại kem thuốc tại bất kỳ chỗ nào bị trôi đi do sinh hoạt của bệnh nhân. Không cần phải băng nhưng có thể băng vết thương nếu bệnh nhân cần. Tắm rửa: Nếu có thể, tắm rửa bệnh nhân mỗi ngày để giúp loại bỏ mô hoại tử.
Liều dùng: Sử dụng 1 - 2 lần/ngày. Bôi thêm kem nếu thuốc bị rửa trôi do sinh hoạt của bệnh nhân. Thời gian điều trị: Tiếp tục điều trị cho đến khi lành hẳn hay cho đến khi chỗ phỏng sẵn sàng để được ghép da. Không được ngưng thuốc khi nguy cơ nhiễm trùng vẫn còn, trừ phi xuất hiện tác dụng ngoại ý đáng chú ý.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Chưa rõ thuốc có mẫn cảm chéo với các sulfonamid khác hay không, nếu xảy ra phản ứng dị ứng, cần ngưng sử dụng thuốc.
- Bệnh nhân bị thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase có thể bị tán huyết khi dùng Silvirin.
- Khúm vi nấm trong và dưới lớp vảy có thể xuất hiện cùng lúc với việc vi khuẩn giảm phát triển. Tuy nhiên hiếm khi phát triển thành bệnh vi nấm.
- Nồng độ sulfonamid huyết thanh trong điều trị vết phỏng quá rộng: nồng độ sulfonamid huyết thanh có thể đạt đến nồng độ điều trị của người lớn (8-12 mg%). Vì vậy cần thường xuyên theo dõi chức năng thận và kiểm tra tinh thể sulfadiazin trong nước tiểu.
- Nếu chức năng thận hay gan bị suy giảm có thể làm giảm khả năng thải trừ và tăng tích lũy thuốc. Cần cân nhắc giữa việc ngưng dùng thuốc với lợi ích điều trị mang lại.
- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên nhãn.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Silvirin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Tính an toàn trong việc dùng cho phụ nữ mang thai chưa được chứng minh. Không khuyên dùng cho phụ nữ nghi đang có thai trừ khi vết phỏng rộng hơn 20% tổng diện tích bề mặt da hoặc lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ có thể có cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ sulfadiazin bạc có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, tất cả các dẫn xuất của sulfonamid có thể làm tăng nguy cơ mắc vàng da nhân não cho trẻ em, vì vậy phải thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ đang cho con bú.
Xử lý quá liều
Gặp sự cố nuốt nhầm thuốc, chỉ khi có triệu chứng lâm sàng quá liều rõ rệt (như chóng mặt, buồn nôn hay ói mửa) mới nên dùng các biện pháp xử trí thông thường như rửa dạ dày. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC, nơi khô, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Raptakos |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Tuýp |
Dạng bào chế | Kem |
Xuất xứ | Ấn Độ |