
Kem bôi ngoài da Dermovate Cream
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Kem bôi ngoài da Dermovate Cream - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Gsk. Thuốc Kem bôi ngoài da Dermovate Cream có hoạt chất chính là Clobetasol propionat , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-19165-15. Thuốc được sản xuất tại Anh, tồn tại ở dạng Kem. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Tuýp
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54
Mô tả sản phẩm
Kem bôi ngoài da Dermovate Cream
Kem bôi ngoài da Dermovate Cream là thuốc gì?
Dermovate Cream là thuốc corticosteroid bôi ngoài da có hiệu lực rất cao, được chỉ định để làm giảm các triệu chứng viêm và ngứa của các bệnh da đáp ứng với steroid.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clobetasol propionate | 0.05% |
Chỉ định
Dermovate Cream được chỉ định cho người lớn, người cao tuổi và trẻ em trên 12 tuổi để điều trị các triệu chứng viêm và ngứa của các bệnh da sau:
- Bệnh vẩy nến (trừ dạng mảng lan rộng)
- Viêm da dai dẳng khó chữa
- Lichen phẳng
- Lupus ban đỏ dạng đĩa
- Các bệnh da khác không đáp ứng với các steroid hiệu lực thấp hơn
Chống chỉ định
- Nhiễm khuẩn da chưa được điều trị
- Bệnh trứng cá đỏ Rosacea
- Mụn trứng cá
- Ngứa nhưng không viêm
- Ngứa quanh hậu môn và vùng sinh dục
- Viêm da quanh miệng
- Quá mẫn với thuốc
- Nhiễm virus
- Nhiễm nấm
- Bệnh vẩy nến dạng mảng lan rộng
- Trẻ em dưới 12 tuổi
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra, được liệt kê theo tần suất:
Hệ thống cơ quan | Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | Rất hiếm | Nhiễm trùng cơ hội |
Rối loạn hệ miễn dịch | Rất hiếm | Quá mẫn tại chỗ |
Rối loạn nội tiết | Rất hiếm | Ức chế trục HPA, các đặc điểm giống hội chứng Cushing |
Rối loạn da và mô dưới da | Phổ biến | Ngứa, đau da/bỏng da tại chỗ |
Không phổ biến | Teo da, rạn da, giãn mao mạch | |
Rất hiếm | Mỏng da, da nhăn, da khô, thay đổi sắc tố da, rậm lông, trầm trọng thêm các triệu chứng tiềm ẩn, viêm da tiếp xúc dị ứng/viêm da, vẩy nến có mủ, ban đỏ, phát ban, mày đay, mụn trứng cá | |
Rối loạn toàn thân và tại chỗ bôi thuốc | Rất hiếm | Đau/rát chỗ bôi thuốc |
*Ảnh hưởng thứ phát trên da do tác dụng toàn thân và/hoặc tại chỗ của sự ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận (trục HPA).
Dược lực học
Corticosteroid tại chỗ có đặc tính chống viêm, chống ngứa và co mạch. Cơ chế tác dụng bao gồm ức chế phản ứng dị ứng pha muộn thông qua nhiều con đường.
Dược động học
Hấp thu: Corticosteroid tại chỗ có thể hấp thu toàn thân qua da. Mức độ hấp thu phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm tá dược, tình trạng da và việc băng kín.
Phân bố, Chuyển hóa, Thải trừ: Sau khi hấp thu, corticosteroid trải qua quá trình dược động học tương tự như corticosteroid dùng toàn thân. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua thận và mật.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Bôi một lớp mỏng lên vùng da bị bệnh 1-2 lần/ngày, tối đa 4 tuần. Liều mỗi tuần tối đa không quá 50g/tuần.
Cách dùng: Bôi một lớp mỏng và xoa nhẹ. Dermovate dạng kem thích hợp cho da ẩm ướt hoặc rỉ dịch. Giữ cho thuốc đủ thời gian hấp thu trước khi bôi thuốc làm mềm da. Trong trường hợp tổn thương khó chữa, có thể băng kín (thường chỉ cần qua đêm).
Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định.
Người cao tuổi và bệnh nhân suy gan/thận: Sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với corticosteroid.
- Nguy cơ ức chế trục HPA và thiếu glucocorticosteroid khi dùng lâu dài hoặc trên diện rộng.
- Trẻ em dễ bị teo da và hấp thu nhiều hơn người lớn.
- Nguy cơ nhiễm trùng khi băng kín.
- Thận trọng khi điều trị vẩy nến.
- Sử dụng kháng sinh khi có nhiễm trùng.
- Không nên bôi trên mặt hoặc mí mắt.
Xử lý quá liều
Quá liều cấp tính hiếm gặp. Quá liều mạn tính có thể gây biểu hiện tăng cortisol. Ngừng thuốc dần dần.
Quên liều
Nếu quên liều, bôi thuốc sớm nhất có thể. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên.
Thông tin thêm về Clobetasol propionate
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu đã cung cấp, không đầy đủ.) Clobetasol propionate là một corticosteroid có hiệu lực rất cao, có tác dụng chống viêm, chống ngứa và co mạch. Nó được hấp thu qua da, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận và mật.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C. Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Gsk |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Tuýp |
Dạng bào chế | Kem |
Xuất xứ | Anh |
Thuốc kê đơn | Có |